CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
3111 Xác định sự thay đổi một số Cytokine (IL-2, IL-4, IL-6, IL-8, IL-10, INF-Y, TNF-) trong bệnh vảy nến thông thường / Phan Huy Thục, Đặng Văn Em // Y học thực hành .- 2014 .- Số 10/2014 .- Tr. 19-21. .- 610
Xác định nồng độ các cytokine (IL-2, IL-4, IL-6, IL-8, IL-10, INF-Y, TNF-) trong máu bệnh vảy nến thông thường. Đánh giá mối liên quan giữa cytokine với mức độ bệnh.
3112 Mô tả đặc điểm siêu âm, chọc hút tế bào kim nhỏ của bướu giáp nhân, đối chiếu mô bệnh học sau mổ / Nguyễn Quốc Dũng, Nguyễn Quốc Bảo, Hà Thị Vân Thanh, Nguyễn Quang Trung // Y học thực hành .- 2014 .- Số 10/2014 .- Tr. 22-25 .- 610
Mô tả đặc điểm hình ảnh, tính độ nhạy, độ đặc hiệu của siêu âm, chọc hút tế bào kim nhỏ (FNA), mô bệnh học trong chẩn đoán của bướu tuyến giáp nhân, đối chiếu với mô bệnh học sau mổ.
3113 Nghiên cứu nồng độ Troponin I và các chỉ số lâm sàng, xét nghiệm trên bệnh nhân nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính / Phạm Văn Linh, Trần Thị Oanh // Y học thực hành .- 2014 .- Số 10/2014 .- Tr. 25-29 .- 610
Mô tả đặc điểm bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nhập viện trong các đợt bệnh tiến triển cấp đồng thời xác định tình trạng tăng nồng độ troponin I và sự kết hợp tiềm năng giữa chỉ số này với một số thông số lâm sàng sinh học khác ở người bệnh.
3114 Nghiên cứu tình trạng sức khõe tâm thần kinh ở bệnh nhân mắc bệnh gan do rượu theo thang điểm BECK / Đinh Tiến Dũng, Nguyễn Quang Duật // Y học thực hành .- 2014 .- Số 10/2014 .- Tr. 33-36 .- 610
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm và tình trạng sức khõe tâm thần ở những bệnh nhân mắc bệnh gan do rượu theo thang điểm BECK. Tìm hiểu mối liên quan giữa thang điểm BECK với lâm sàng, xét nghiệm và giai đoạn bệnh ở bệnh nhân mắc bệnh gan do rượu.
3115 Nghiên cứu bệnh hình thái và chức năng thất trái bằng siêu âm Dopller tim ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 có tăng huyết áp / Nguyễn Hoàng Long, Nguyễn Đức Ngọ // Y học thực hành .- 2014 .- Số 10/2014 .- Tr. 47-51 .- 610
Xác định yếu tố nguy cơ của tăng huyết áp đối với chức năng thất trái ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 bằng phương pháp siêu âm Doppler tim.
3116 Chức năng nhai động về phương diện khớp cắn trên bệnh nhân sau điều trị gãy xương hàm trên Le Fort I, II và gò má cung tiếp / Hoàng Lan Ngọc, Mai Đình Hưng // Số 10/2014 .- 2014 .- Số 10/2014 .- Tr. 67-72 .- 610
Mô tả khớp cắn động trên bệnh nhân sau điều trị gãy xương hàm trên Le Fort I, II và gò má cung tiếp. Phân tích các hoạt động của hàm dưới tương quan với hàm trên khi thực hiện các chức năng sinh lý.
3117 Đánh giá bước đầu về thủ thuật can thiệp mạch não tại Bệnh viện Quân y 175 / Tạ Vương Khoa, Nguyễn Minh Tuấn, Trương Công Hoa, Hoàng Tiến Trọng Nghĩa // Y học thực hành .- 2014 .- Số 10/2014 .- Tr. 76-79 .- 610
Đánh giá bước đầu về kết quả của thủ thuật can thiệp mạch não tại Bệnh viện Quân y 175. Đánh giá bước đầu về tính an toàn của thủ thuật can thiệp mạch não tại Bệnh viện Quân y 175.
3118 Tương quan giữa nồng độ kháng thể kháng chuỗi kép DNA với mức độ hoạt động của bệnh Lupus ban đỏ hệ thống / Nguyễn Hữu Trường // Y học thực hành .- 2014 .- Số 10/2014 .- Tr. 2-5 .- 610
Khảo sát tương quan giữa nồng độ của kháng thể kháng chuỗi kép DNA với mức độ hoạt động của bệnh Lupus ban đỏ hệ thống được đánh giá bằng chỉ số SELENA-SLEDAI. Khảo sát mối tương quan giữa nồng độ của kháng thể này với mức độ hoạt động của tổn thương thận lupus.
3119 Đặc điểm lâm sàng và nội soi ở người bệnh soi đại tràng ống mềm toàn bộ tại Bệnh viện Hữu nghị Việt – Tiệp Hải Phòng / Phạm Thanh Hải, Phạm Văn Linh, Trần Thị Oanh // Y học thực hành .- 2014 .- Số 10/2014 .- Tr. 10-12 .- 610
Mô tả đặc trưng, các biểu hiện lâm sàng và kết quả nội soi ở người bệnh được chỉ định nội soi đại tràng ống mềm toàn bộ tại Bệnh viện hữu nghị Việt – Tiệp.
3120 Liên quan di căn hạch với típ mô bệnh học, độ mô học và hóa mô miễn dịch (ER, PR) của ung thư biểu mô nội mạc tử cung giai đoạn I, II / Trần Giang Châu, Nguyễn Văn Tuyên // Y học thực hành .- 2014 .- Số 10/2014 .- Tr. 12-16 .- 610
Nghiên cứu một số đặc điểm típ mô bệnh học, độ mô học, tỷ lệ bộc lộ ER, PR của ung thư biểu mô nội mạc tử cung giai đoạn I, II. Đánh giá mức độ di căn hạch với thể mô bệnh học, độ mô học, tỷ lệ bộc lộ ER, PR của ung thư biểu mô nội mạc tử cung giai đoạn I, II.