CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
2791 Các yếu tố nguy cơ xì miệng nối sau phẫu thuật nội soi cắt nối thấp điều trị ung thư trực tràng / Ung Văn Việt // Y học thực hành .- 2016 .- Số 8 (101)/2016 .- Tr. 59 – 62 .- 610
Xác định các yếu tố nguy cơ xì miệng nối sau phẫu thuật nội soi cắt trước thấp điều trị ung thư đại trực tràng tại Bệnh viện Đại học Y dược Tp. Hồ Chí Minh.
2792 Đặc điểm, cận lâm sàng, biến chứng và các yếu tố thuận lợi của nhiễm khuẩn tiết niệu tại Khoa Thận tiết niệu Bệnh viện Bạch Mai / Đặng Thị Việt Hà, Nguyễn Văn Thanh, Đỗ Gia Tuyển // Y học thực hành .- 2016 .- Số 8 ( 1019)/2016 .- Tr. 41 – 44 .- 610
Nhận xét đặc điểm, cận lâm sàng, biến chứng và các yếu tố thuận lợi của nhiễm khuẩn tiết niệu tại Khoa Thận tiết niệu Bệnh viện Bạch Mai.
2793 Đánh giá phương pháp dẫn lưu thận qua da dưới hướng dẫn của siêu âm tại Bệnh viện Việt Đức / Nguyễn Thị Mến, Nguyễn Kiều Hưng, Nguyễn Lan Hương, Trần Công Hoan // Y học thực hành .- 2016 .- Số 8 (1019)/2016 .- Tr. 2 – 5 .- 610
Nêu đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu; nguyên nhân gây thận ứ nước, ứ mủ (n=42); độ suy thận và ứ nước thận trước đặt dẫn lưu (n=42); kỹ thuật dẫn lưu thận qua da dưới hướng dẫn của siêu âm; hiệu quả của dẫn lưu thận qua da dưới hướng dẫn của siêu âm và biến chứng trong và sau đặt dẫn lưu.
2794 Đánh giá tác dụng chống sốc phản vệ và chống ngứa của cao đặc EZ trên thực nghiệm / Nguyễn Mạnh Tuyển, Phùng Hòa Bình, Phạm Thị Vân Anh, Nguyễn Phương Thanh // Dược học .- 2016 .- Số 9 (485)/2016 .- Tr. 59 – 62 .- 610
Nghiên cứu này nhằm mục tiêu đánh giá tác dụng chống sốc phản vệ và chống ngứa do tác nhân gây dị ứng gây ra trên thực nghiệm của cao đặc EZ.
2795 Đánh giá tác dụng phương pháp điện châm kết hợp thủy châm Methycobal phục hồi chức năng vận động ở bệnh nhi sau viêm não / Nguyễn Đức Minh, Đặng Vũ Phương Linh, Đặng Minh Điềm,… // Y học thực hành .- 2016 .- Số 8 (1019)/2016 .- Tr. 9 – 15 .- 610
Đánh giá tác dụng phục hồi chức năng vận động bằng phương pháp điện châm kết hợp với thủy châm Methycobal và theo dõi tác dụng không mong muốn của phương pháp điện châm kết hợp với thủy châm Methycobal ở bệnh nhi sau viêm não.
2796 Hiệu quả của Nhĩ châm trên bệnh nhân mất ngủ mạn tính / Vũ Ngọc Vương, Hoàng Văn Lý // Y học thực hành .- 2016 .- Số 8 (1019)/2016 .- Tr. 38 – 41 .- 610
Đánh giá tác dụng của Nhĩ châm trên bệnh nhân mất ngủ mạn tính và tìm hiểu tác dụng không mong muốn của phương pháp Nhĩ Châm.
2797 Khuyết tật gây ra bởi chứng đau nửa đầu và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân Migraine / Vũ Xuân Tuyến, Nguyễn Anh Tuấn // Y học thực hành .- 2016 .- Số 8 (1019)/2016 .- Tr. 69 – 74 .- 610
Đánh giá hậu quả của cơn đau nửa đầu Migraine và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân đau nửa đầu so với nhóm người khỏe mạnh.
2798 Kiểm soát dịch bệnh sán lá ở Việt Nam: Hiện trạng, thách thức và hướng giải quyết / Nguyễn Mạnh Hùng // .- 2016 .- Tập 6 (Số 7)/2016 .- Tr. 11 – 18 .- 610
Phân tích hiện trạng các bệnh sán lá ở Việt Nam, các biện pháp can thiệp, thách thức và đưa ra hướng giải quyết.
2799 Xác định phân nhóm độc lực của bảy chủng virus Gumboro phân lập tại Việt Nam dựa trên thành phần gen VP2 và phân tích phả hệ / Lê Thị Kim Xuyến, Đoàn Thị Thanh Hương, Hoàng Thị Minh Châu,… // Công nghệ Sinh học .- 2016 .- Tập 13 (4) .- Tr. 1161 – 1167 .- 570
Trình bày kết quả xác định phân nhóm độc lực của 7 chủng Gumboro được phân lập tại các vùng địa lý khác nhau của Việt Nam dựa trên cơ sở phân tích trình tự amino acid của protein VP2 và so sánh mối quan hệ phả hệ của các chủng virus này với một số chủng khác của Việt Nam và thế giới.
2800 Hoạt động phòng tránh sự cố y khoa ở các Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế năm 2015 / Đỗ Thị Thu Hiền, Lương Ngọc Khuê, Nguyễn Trọng Khuê // Y học thực hành .- 2016 .- Số 7 (1015) .- Tr. 24 – 26 .- 615
Mô tả thực trạng các hoạt động phòng tránh sự cố y khoa ở các Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế năm 2015. Kết quả cho thấy các bệnh viện đã xây dựng hệ thống báo cáo, có quy định về quản lý sai sót, sự cố (87,49%); hệ thống quản lý sai sót, sự cố (40,54%). Bên cạnh đó các bệnh viện cũng đã thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu sai sót, sự cố như quy tắc, quy chế kiểm tra lại thuốc trước khi đưa/truyền cho người bệnh (92,29%); các sai sót “gần như sắp xảy ra” được thu thập, tổng hợp và rút kinh nghiệm trên toàn bệnh viện (21,62%).