CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
2691 Một số nhận xét về GGT ở bệnh nhân ung thư gan có nồng độ AFD cao / Khổng Thị Hồng, Lê Thị Bích Khuê, Nguyễn Nghiêm Luật, Nguyễn Bá Đức // .- 2007 .- Số 10 .- Tr. 10-14 .- 610
Xác định hoạt độ GGT huyết thanh ở bệnh nhân ung thư gan và so sánh hoạt độ GGT ở nhóm ung thư gan với các nhóm nghiên cứu khác.
2692 Kết quả điều trị ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn Dues C bằng phẫu thuật triệt căn kết hợp với hoá chất 5 FU / Nguyễn Văn Xuyên // .- 2007 .- Số 11 .- Tr. 40-43 .- 610
Bài viết áp dụng điều trị sau mổ cho K đại tràng bằng phác đồ hóa chất 5FU + FA qua đó rút ra những kinh nghiệm, nhận xét về hiệu quả của việc điều trị bằng phẫu thuật triệu căn kết hợp với 5FU sau mổ cho biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn Dukes C.
2693 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng mô bệnh học và bộc lộ dấu ấn hoá mô miễn dịch CK7 KI57 P53 của ung thư đại tràng / Chu Văn Đức, Đặng Tiến Hoạt // .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 47-51 .- 610
Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học của ung thư đại tràng, xác định mức độ bộc lộ của CK7, CK20, Ki-67, p53 và mối liên quan với một số đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học.
2695 Khảo sát thái độ của bác sĩ tiết niệu trong chẩn đoán và điều trị ung thư tuyến tiền liệt / Nguyễn Hoàng Đức, Trần Lê Linh Phương // .- 2007 .- Số 7 .- Tr. 8-11 .- 610
Bài viết khảo sát thái độ của bác sĩ tiết niệu trong chẩn đoán và điều trị ung thư tuyến tiền liệt. Kết quả 35% số bác sĩ chưa có bằng chuyên khoa về tiết niệu. Kết quả 35% số bác sĩ chưa có bằng chuyên khoa về tiết niệu. Các trả lời liên quan đến chẩn đoán và điều trị ung thư tuyến tiền liệt đều chưa nhất quán và có nhiều điểm khác biệt đáng kể so với hướng dẫn điều trị của Hội Niệu Châu Âu.
2696 Mối liên quan giữa ung thư vòm và tình trạng dinh dưỡng của người bệnh trong chỉ định điều trị / Phạm Thị Bích Đào, Phạm Thị Bích Thủy // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 19-23 .- 610
Xác định mối liên quan giữa ung thư vòm và tình trạng dinh dưỡng trên 120 bệnh nhân được chỉ định điều trị ung thư vòm mũi họng bằng tia xạ và hóa chất kết hợp. Số bệnh nhân sụt giảm trên 10 phần trăm trọng lượng cơ thể trong 1 tháng chiếm 55,8 phần trăm, giảm dưới 5 phần trăm là 11,7 phần trăm. Các yếu tố liên quan đến tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân ung thư vòm mũi họng có chứng chán ăn, nuốt khó, nuốt đau, nôn.
2697 Kết quả sử dụng Vidatox 30CH giảm đau cho bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn / Nguyễn Thị Hải Yến // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 38-41 .- 610
Đánh giá kết quả sử dụng Vidatox 30CH giảm đau cho 40 bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn trong 30 ngày với liều 5 giọt/lần, ngày 3 lần. Kết quả cho thấy sau 30 ngày, điểm đau trung bình từ 5,1 cộng trừ 2,3 điểm xuống còn 2,57 cộng trừ 1,4 điểm. Thuốc sử dụng an toàn và có ý nghĩa góp phần vào điều trị đau đa mô thức.
2698 Đánh giá hiệu quả ban đầu của phương pháp đặt stent đường mật qua nội soi mật tụy ngược dòng trong điều trị tắc mật do ung thư / Nguyễn Thị Hải Yến // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 38-41 .- 610
Đánh giá kết quả sử dụng Vidatox 30CH giảm đau cho 40 bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn trong 30 ngày với liều 5 giọt/lần, ngày 3 lần. Kết quả cho thấy sau 30 ngày, điểm đau trung bình từ 5,1 cộng trừ 2,3 điểm xuống còn 2,57 cộng trừ 1,4 điểm. Thuốc sử dụng an toàn và có ý nghĩa góp phần vào điều trị đau đa mô thức.
2699 Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực tràng giai đoạn II-III / La Vân Trường, Nguyễn Tô Hoài // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 118-123 .- 610
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực tràng giai đoạn II-III. Các triệu chứng lâm sàng khi vào viện là đi cầu phân có máu, thay đổi thói quen đại tiện, đau bụng. Có 32,4 phần trăm ung thư trực tràng trên, 43,2 phần trăm ung thư trực tràng giữa và 24,4 phần trăm ung thư trực tràng dưới. Trong thời gian hậu phẫu có 8,1 phần trăm nhiễm trùng vết mổ, 4,1 phần trăm chảy máu khoang phúc mạc và 2,7 phần trăm bục rò miệng nối. Biến chứng muộn hay gặp là tắc ruột và bán tắc ruột. Thời gian sống thêm không bệnh 3 năm ước tính là 72,7 phần trăm. Thời gian sống thêm toàn thể 3 năm ước tính là 74,8 phần trăm.
2700 Kết quả cắt điều trị ung thư dạ dày ở người cao tuổi / Hoàng Việt Dũng, Trịnh Hồng Sơn // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 164-168 .- 610
Đánh giá kết quả cắt điều trị ung thư dạ dày ở 137 bệnh nhân là người cao tuổi từ 01/2008 đến 12/2012 tại bệnh viện Hữu nghị. Kết quả cho thấy bệnh hay gặp ở nam và có nhiều bệnh phối hợp. Phẫu thuật triệt căn có thể thực hiện an toàn trên bệnh nhân cao tuổi bị ung thư dạ dày tại bệnh viện Hữu nghị.