CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Y

  • Duyệt theo:
2661 Mối liên quan giữa vòng bụng và xơ mỡ động mạch cảnh ở người kiểm tra sức khỏe tổng quát / Huỳnh Kim Phượng // Y học Việt Nam (Điện tử) .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 174-179 .- 616

Nghiên cứu mối liên quan giữa vòng bụng và xơ mỡ động mạch cảnh ở người kiểm tra sức khỏe tổng quát tại bệnh viện Chợ Rẫy từ 01/2017 đến 4/2017. Kết quả cho thấy vòng bụng có tương quan thuận có ý nghĩa với độ dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh.

2662 Phân tích đặc điểm lâm sàng và các biểu hiện hô hấp qua đa ký giấc ngủ của bệnh nhân ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn / Hoàng Đình Hữu Hạnh, Quang Văn Trí // .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 199-202 .- 616

Nghiên cứu mối liên quan giữa vòng bụng và xơ mỡ động mạch cảnh ở người kiểm tra sức khỏe tổng quát tại bệnh viện Chợ Rẫy từ 01/2017 đến 4/2017. Kết quả cho thấy vòng bụng có tương quan thuận có ý nghĩa với độ dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh.

2663 Đánh giá thực trạng bệnh sâu răng và các yếu tố nguy cơ của cán bộ Tổng công ty tư vấn thiết kế giao thông vận tải / Phạm Thị Thu Hiền // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 11-15 .- 616

Qua nghiên cứu trên 597 cán bộ Tổng công ty tư vấn thiết kế giao thông vận tải nhận thấy tỷ lệ sâu răng là 49,4 phần trăm. Chỉ số SMT trung bình là 2,00. Yếu tố liên quan đến sâu răng là người không chải răng sau ăn, không chải răng buổi sáng, không súc miệng sau khi ăn đồ ngọt, chải răng không đúng cách. Các yếu tố khác nhu tuổi, giới, uống nước có gas, hút thuốc lá, uống rượu bia... chưa thấy có mối liên quan đến bệnh sâu răng.

2664 Nghiên cứu mô hình bệnh ký sinh trùng tại khoa Nhi và khoa Nhiễm của bệnh viện Đa khoa tỉnh Trà Vinh năm 2012-2014 / Phạm Thế Hiền // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 27-31 .- 616

Qua nghiên cứu 5101 hồ sơ bệnh án của bệnh nhân điều trị tại khoa Nhiễm và khoa Nhi, bệnh viện Đa khoa tỉnh Trà Vinh trong 3 năm từ 2012-2014 đã thu được kết quả: Tỷ lệ bệnh nhân điều trị nội trú bệnh ký sinh trùng năm 2013 là 43,74 phần trăm, tỷ lệ bệnh nhân điều trị nội trú bệnh ký sinh trùng năm 2012 là 31,58 phần trăm và năm 2014 là 24,68 phần trăm. Các bệnh thường gặp chiếm tỷ lệ cao là nhiễm virus ở vị trí không xác định, tay chân miệng độ 1.

2665 Nguyên nhân và kết quả điều trị nội nha không phẫu thuật răng viêm quanh cuống mạn tính / Trần Thị An Huy, Nguyễn Mạnh Hà, Nguyễn Vũ Trung // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 199-203 .- 616

Nhận xét nguyên nhân và kết quả điều trị nội nha không phẫu thuật răng viêm quanh cuống mạn tính trên 38 bệnh nhân từ 02/2014 đến 02/2016. Kết quả cho thấy có nhiều nguyên nhân gây viêm quanh cuống mạn tính. Phương pháp điều trị nội nha không phẫu thuật điều trị răng viêm quanh cuống mạn tính với tổn thương vùng cuống nhỏ hơn 1cm trên Xquang có sử dụng NaOCL và Ca(OH)2 mang lại hiệu quả cao.

2666 Đặc điểm lâm sàng và xử trí bí đái trên bệnh nhân sau mổ thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại khoa Phẫu thuật cột sống, bệnh viện Việt Đức / Nguyễn Lê Bảo Tiến, Đinh Ngọc Sơn, Võ Văn Thanh // .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 218-221 .- 616

Đặc điểm lâm sàng và xử trí bí đái trên bệnh nhân sau mổ thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại khoa Phẫu thuật cột sống, bệnh viện Việt Đức. Kết quả nghiên cứu cho thấy phần lớn bệnh nhân gặp bí đái từ 4-8h sau phẫu thuật và bí đái ở mức độ 1. Tỷ lệ bệnh nhân không phải đặt sonde tiểu cao, đa phần là những bệnh nhân bí đái ở mức độ 1 có hiệu quả với việc xoa và chườm nóng. Bệnh nhân bí đái ở mức độ 3 phải đặt sonde tiểu.

2667 Nghiên cứu đánh giá những yếu tố liên quan đến sự biến đổi của giác mạc sau mỏ Lasik điều trị cận thị / Nguyễn Xuân Hiệp // .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 222-225 .- 616

Nghiên cứu đánh giá những yếu tố liên quan đến sự biến đổi của giác mạc sau mỏ Lasik điều trị cận thị tại bệnh viện Mắt Trung ương từ 3/2013 đến 10/2013. Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố liên quan đến sự biến đổi giác mạc sau mổ Lasik là độ cận trước phẫu thuật, lượng khúc xạ điều chỉnh và mức độ cận thị.

2668 Đặc điểm u xơ tử cung trên sản phụ sinh tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương và một số yếu tố liên quan đến kết quả thai nghén / Vũ Văn Du // .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 206-209 .- 616

Mô tả đặc điểm u xơ tử cung trên sản phụ sinh tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương và một số yếu tố liên quan đến kết quả thai nghén. Nghiên cứu cho thấy có 74,9 phần trăm phụ nữ phát hiện ra u xơ tử cung trong thai kỳ, kích thước khối u dưới 10cm chiếm tỷ lệ 86 phần trăm. Thai phụ có 1 u xơ chiếm tỷ lệ 78,7 phần trăm. Thai phụ có u xơ trên 10cm có nguy cơ sinh non cao gấp 2,6 lần thai phụ có u xơ dưới 10cm.

2669 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số căn nguyên gây viêm phổi nặng ở trẻ em tại Khoa Nhi, bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp / Nguyễn Thị Hồng Lạc, Nguyễn Thái Hà // .- 2017 .- Số đặc biệt .- Tr. 19-25 .- 616

Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số căn nguyên gây viêm phổi nặng trên 80 bệnh nhi tại Khoa Nhi, bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp từ 11/2015. Viêm phổi nặng thường gặp ở trẻ từ 2-12 tháng tuổi. Triệu chứng thường gặp là ho, khò khè, bú kém, thở nhanh và rút lõm lồng ngực, ran phổi, tím tái. Cận lâm sàng cho thấy bạch cầu tăng, Xquang phổi có nốt mờ rải rác 2 bênh phổi. Nguyên nhân chính do cúm A, cúm B. Vi khuẩn phân lập được có E.Coli, Staphylococcus aureus.

2670 Thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện tại khoa Hồi sức tích cực, bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp / Nguyễn Ngọc Hải, Phạm Thị Hiền, Nguyễn Thị Tuyết Nhung // .- 2017 .- Số đặc biệt .- Tr. 111-117 .- 616

Mô tả cắt ngang tại khoa Hồi sức tích cực, bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp từ 2/2016 đến 9/2016 nhận thấy trong số 648 bệnh nhân nội trú sau 48 giờ nằm viện có 45 người mắc nhiễm khuẩn bệnh viện, chiếm 6,94 phần trăm. 3 loại nhiễm khuẩn bệnh viện được phát hiện là nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn tiêu hóa và nhiễm khuẩn tiết niệu. Yếu tố liên quan đến nhiễm khuẩn bệnh viện có tuổi, nam giới, thời gian điều trị kéo dài trên 14 ngày.