CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
2461 Đặc điểm rối loạn lipid máu ở bệnh nhân đến khám bệnh tại bệnh viện Bình Chánh / Lê Thị Kim Chi, Lâm Vĩnh Niên, Trần Ngọc Minh // .- 2018 .- Số 2 .- Tr. 174 - 180 .- 610
Bài viết nghiên cứu đặc điểm rối loạn lipid máu ở bệnh nhân đến khám bệnh tại bệnh viện huyện Bình Chánh từ tháng 1/1/2017 đến 31/5/ 2017.
2463 Giá trị chẩn đoán nhiễm khuẫn huyết của procalcitonin trên bệnh nhân suy thận mạn / Bùi Thị Hồng Châu, Lê Xuân Trường, Võ Thanh Thanh // .- 2018 .- Số 2 .- Tr. 195 - 201 .- 610
Bài viết khảo sát giá trị chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết của procalcitonin trên bệnh nhân suy thận mạn.
2464 Nghiên cứu các yếu tố liên quan đến sự lo âu của người bệnh trước phẫu thuật / Nguyễn Tấn Việt, Trần Thiện Trung // Y học thành phố Hồ Chí Minh (Điện tử) .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 158 - 164 .- 610
Bài viết xác định mức độ lo âu và các yếu tố liên quan đến lo âu trước phẫu thuật và các vấn đề hỗ trợ từ xã hội.
2465 Các yếu tố liên quan đến việc tiếp tục uống rượu ở người mắc bệnh gan mạn / Nguyễn Thị Đào, Alison Merrill, Trần Thiện Trung // .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 152 - 157 .- 610
Rượu là nguyên nhân được xếp thứ hai (sau virus) gây ra các bệnh lý về gan. Người bệnh gan mạn nếu tiếp tục uống rượu sẽ làm tăng tỉ lệ ung hóa, kéo dài thời gian nằm viện, tăng biến chứng và tỉ lệ tử vong. Tuy nhiên, phần lớn người mắc bệnh gan không cai được rượu. Bài viết xác định tỉ lệ mức độ uống rượu của người mắc bệnh gan mạn và các yếu tố liên quan đến việc tiếp tục uống rượu.
2466 Đánh giá kiến thức về phòng chống và xử trí phản vệ của nhân viên y tế tại bệnh viện Nhân Ái – 2018 / Lê Văn Học, Trần Kim Anh, Nguyễn Đức Long // .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 146 - 151 .- 610
Phản vệ đang là vấn đề được xã hội đặc biệt quan tâm vì có nhiều người bệnh tử vong đáng tiếc. Tuy nhiên các tai biến và tử vong do phản vệ có thể giảm nhẹ khi nhân viên y tế (NVYT) đặc biệt là điều dưỡng (ĐD) nắm được kiến thức về cách phòng, chống xử trí phản vệ và chăm sóc người bệnh khi xảy ra phản vệ. Bài viết mô tả nhận thức phòng và cấp cứu phản của NVYT tại bệnh viện Nhân Ái.
2467 Mức độ hoạt động thể lực ở người bệnh đái tháo đường típ 2 và mối liên quan với sự tự tin hỗ trợ xã hội / Trần Thị Như Ngọc, Võ Nguyên Trung // .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 141 - 145 .- 610
Bài viết xác định mức độ hoạt động thể lực của người bệnh đái tháo đường típ 2 và xác định mối liên quan giữa hoạt động thể lực với sự tự tin, hỗ trợ xã hội ở người bệnh đái tháo đường típ 2.
2468 Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân đang lọc máu định kỳ / Nguyễn Thị Ngọc, Nguyễn Thị Ngọc Phương, Trần Thị Xuân Giao // .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 125 - 131 .- 610
Khảo sát chất lượng cuộc sống của người bệnh đang lọc máu định kỳ tại Bệnh viện Quận Thủ Đức và các yếu tố tương quan.
2469 Hiệu quả giáo dục sức khỏe tự chăm sóc bàn chân ở người bệnh đái tháo đường typ 2 / Phạm Nguyễn Hồng Phúc, Ann Henderson, Võ Nguyên Trung // .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 120 - 124 .- 610
Bài viết đánh giá hiệu quả chương trình giáo dục sức khỏe tự chăm sóc bàn chân ở người bệnh đái tháo đường typ 2 tại một bệnh viện tỉnh.
2470 Hiệu quả chăm sóc căng gu ru ở trẻ sinh non / Văng Phú Khanh, Đặng Thị Hà // .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 102 - 109 .- 610
Đánh giá hiệu quả cụ thể của căng gu ru và nâng cao năng lực thực hành điều dưỡng.





