CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Y

  • Duyệt theo:
2441 Khảo sát độc tính cấp đường uống và tác động hạ đường huyết trên chuột nhắt của viên nang cứng Mimostam / Đỗ Thị Hồng Tươi, Nguyễn Thị Bạch Tuyết, Dương Thị Mộng Ngọc // .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 103 - 108 .- 610

Khảo sát độc tính cấp đường uống và tác dụng hạ đường huyết trên chuột nhắt trắng của viên nang cứng Mimostam chứa cao chiết từ hỗn hợp dược liệu gồm Râu mèo, Mướp đắng và Mắc cỡ.

2442 Mối tương quan giữa sốt xuất huyết dengue và các yếu tố đô thị hóa tại Đông Nam Bộ / Nguyễn Thùy Trang, Phạm Nhật Tuấn, Nguyễn Đỗ Nguyên // .- 2019 .- Số 2 .- Tr. 217 - 223 .- 610

Sốt xuất huyết Dengue (SXHD) là bệnh nhiễm virut Dengue cấp tính do muỗi truyền và có thể gây thành dịch lớn. Một số nghiên cứu ở các nước như Singapore, Braxin, Đài Loan, Trung Quốc cũng đã chứng minh ảnh hưởng của các yếu tố đô thị hóa đến số mắc SXHD ở địa phương. Xác định mối tương quan giữa số mắc SXHD/100.000 dân với các yếu tố đô thị hóa tại Đông Nam Bộ trong khoảng thời gian 2006-2016 và riêng thành phố Hồ Chí Minh trong khoảng thời gian 2001-2016. Từ đó, xây dựng và so sánh hai mô hình dự báo số mắc SXHD/100.000 dân tại thành phố Hồ Chí Minh gồm mô hình chỉ có các yếu tố đô thị hóa và mô hình kết hợp yếu tố đô thị hóa và thời tiết.

2443 Hoạt động khám chữa bệnh tại các phòng khám đa khoa khu vực trên địa bàn tỉnh bình dương và một số yếu tố liên quan / Cao Thị Bích Thuận, Phạm Anh Tùng, Huỳnh Thanh Hà // .- 2019 .- Số 2 .- Tr. 229 - 236 .- 610

Các báo cáo kết quả kiểm tra chưa cho thấy rõ sự tác động của y tế ngoài công lập, yếu tố nội lực (đặc biệt là nhân viên y tế) trong việc phát triển hoạt động khám chữa bệnh tại các phòng khám đa khoa khu vực (PKĐKKV). Xác định các chỉ số về hoạt động khám chữa bệnh tại các PKĐKKV, tỷ lệ khám chữa bệnh bằng Y học cổ truyền, Bảo hiểm Y tế và mối tương quan giữa các yếu tố đến số lượt khám chữa bệnh/tháng tại các PKĐKKV trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

2444 Tỷ lệ sử dụng dịch vụ tại phòng khám đa khoa khu vực trên địa bàn tỉnh Bình Dương và các yếu tố liên quan / Lục Duy Lạc, Nguyễn Văn Chinh, Phạm Anh Tùng // .- 2019 .- Số 2 .- Tr. 229 - 236 .- 610

Các báo cáo kết quả kiểm tra chưa cho thấy rõ sự tác động của y tế ngoài công lập, yếu tố nội lực (đặc biệt là nhân viên y tế) trong việc phát triển hoạt động khám chữa bệnh tại các phòng khám đa khoa khu vực (PKĐKKV). Xác định các chỉ số về hoạt động khám chữa bệnh tại các PKĐKKV, tỷ lệ khám chữa bệnh bằng Y học cổ truyền, Bảo hiểm Y tế và mối tương quan giữa các yếu tố đến số lượt khám chữa bệnh/tháng tại các PKĐKKV trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

2445 Hiệu quả của liệu pháp kép liều cao trong tiệt trừ Helicobacter Pylori trên bệnh nhân đã thất bại phác đồ 3 thuốc chuẩn / Trần Thị Khánh Tường // .- 2019 .- Số 2 .- Tr. 254 - 258 .- 610

Bài viết đánh giá hiệu quả và độ an toàn của liệu pháp kép liều cao trong tiệt trừ H. pylori trên những bệnh nhân đã thất bại với phác đồ 3 thuốc chuẩn có clarithromycin.

2446 Stress và các yếu tố liên quan đến stress ở điều dưỡng tại bệnh viện đại học y dược thành phố Hồ Chí Minh / Lâm Minh Quang, Tô Gia Kiên, Huỳnh Ngọc Vân Anh, Âu Thanh Tùng // .- 2019 .- Số 2 .- Tr. 279 - 285 .- 610

Xác định tỷ lệ điều dưỡng bị stress và các yếu tố liên quan đến stress ở điều dưỡng đang làm việc tại bệnh viện Đại Học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh.

2447 Tình trạng dinh dưỡng và mối liên quan với tần suất sử dụng sữa và các chế phẩm từ sữa / Đinh Quỳnh Ngọc, Trương Thị Thùy Dung, Trần Quốc Cường // .- 2019 .- Số 2 .- Tr. 177 - 183 .- 610

Xác định tình trạng dinh dưỡng và mối liên quan với tần suất sử dụng sữa và các chế phẩm từ sữa của học sinh trường THCS tại thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

2448 Các yếu tố liên quan đến nhiễm khuẩn sau mổ lấy thai tại bệnh viện Từ Dũ / Trần Việt Tân, Ngô Đức Toàn, Nguyễn Thị Bạch Tuyết // .- 2019 .- Số 2 .- Tr. 170 - 176 .- 610

Xác định các yếu tố tăng nguy cơ nhiễm khuẩn vết mổ sau mổ lấy thai. Kết quả số mẫu thu thập được gồm 275 sản phụ đáp ứng tiêu chí chọn mẫu với tỷ lệ bệnh: chứng là 1: 4, trong đó nhóm bệnh (55), nhóm chứng (220) với các đặc điểm: tuổi trung bình đa số từ 25-dưới 35 tuổi (bệnh 67% và chứng 70%), đa số làm nghề hành chính văn phòng (bệnh 58% và chứng 55%), tiền sản giật (bệnh 15% và chứng 11%), sinh lần 2 trở lên (bệnh 27% và chứng 31%), có bệnh mạn tính (bệnh 24% và chứng 20%). Phân bố tỷ lệ các đặc tính mẫu ở 2 nhóm bệnh chứng là tương đương nhau. Sau khi phân tích mối liên quan đơn biến giữa các biến số với nhiễm khuẩn vết mổ, bằng phép phân tích hồi qui logistic đa biến, các biến số có giá trị p<0,1 được chọn đưa vào mô hình và loại dần các biến số không liên quan. Những yếu tố làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn vết mổ: Thời gian phẫu thuật >60 phút với OR=2,7, KTC 95% (1-7,3), p<0,05; thời gian nằm viện >5 ngày, với OR=8,1, KTC 95% (3,5-18,4), p<0,001; mổ lấy thai khi thai dưới 38 tuần tuổi, với OR=1/0,5=2, KTC 95% (1,11-5).

2449 Nghiên cứu biểu hiện của gen arid1b trong u nguyên bào thần kinh ở trẻ em Việt Nam / Võ Văn Thành Niệm, Lê Thị Kim Hòa, Đào Trọng Thức // Y học thành phố Hồ Chí Minh (Điện tử) .- 2018 .- Số 2 .- Tr. 15 - 21 .- 610

Khảo sát sự biểu hiện của gen ARID1B ở khối u của bệnh nhân U nguyên bào thần kinh và đánh giá mối tương quan của biểu hiện ARID1B với các đặc điểm lâm sàng.

2450 Sử dụng công cụ tin sinh học giải trình tự thế hệ mới trong tìm các đột biến của ca bệnh Seckel / Huỳnh Kim Hiệu, Bùi Chí Bảo, Nguyễn Thị Huỳnh Nga // .- 2018 .- Số 2 .- Tr. 28 - 31 .- 610

Bài viết tìm những đột biến trên exome có ảnh hưởng tới hình thành hội chứng Seckel và di truyền của bệnh qua việc so sánh với exome người thân.