CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
1841 Kết quả bước đầu ứng dụng quy trình chẩn đoán di truyền trước chuyển phôi bệnh teo cơ tủy tại Học viện Quân y / Nguyễn Đình Tảo, Nguyễn Thị Thanh Nga, Trần Văn Khoa, Nguyễn Thị Hồng Vân, Triệu Tiến Sang, Nguyễn Thanh Tùng, Nguyễn Ngọc Khánh // .- 2020 .- Số 2(Tập 62) .- Tr.6-9 .- 610
Từ tháng 2/2015 đến 11/2019, Học viện Quân y đã nghiên cứu xây dựng và áp dụng thành công quy trình chẩn đoán di truyền trước chuyển phôi bệnh teo cơ tủy. Nghiên cứu bước đầu ứng dụng quy trình này được thực hiện trên 6 cặp gia đình mang đột biến mất đồng hợp exon 7 gen SMNt gây bệnh SMA. Máu ngoại vi bố, mẹ được tách AND, sinh thiết 1-2 tế bào từ các phôi thụ tinh trong ống nghiệm phát triển đến ngày 3 hoặc ngày 5 của các cặp gia đình này, nhân toàn bộ gen các mẫu phôi sinh thiết, phát hiện đột biến gây bệnh trên máu bố mẹ và phôi bằng phương pháp PCR-RFLP, chọn phôi lành chuyển vào người mẹ để sinh ra trẻ khỏe mạnh.
1842 Đánh giá kết quả cải thiện các triệu chứng thận âm hư và phục hồi vận động trên bệnh nhân đột quỵ sau 3 tháng của phác đồ phối hợp châm cứu cải tiến, vật lý trị liệu, Bổ dương hoàn ngũ thang và Lục vị / Nguyễn Văn Tùng // .- 2020 .- Tr.14-21 .- Tr.14-21 .- 610
Nhằm mục tiêu trả lời câu hỏi: nếu sử dụng bài thuốc Lục vị phối hợp với châm cứu cải tiến + vật lý trị liệu + Bổ dương hoàn ngũ thang thì mức độ cải thiện các triệu chứng TAH như thế nào, qua đó có làm tăng hiệu quả phục hồi vận động trên bệnh nhân ĐQ đến trễ sau 3 tháng thuộc hội chứng này hay không?
1843 Tối ưu hóa các yếu tố ảnh hưởng đến việc điều chế tiểu phân nano poly-(D,L-lactid-co-glycolid) tải ethambutol / Nguyễn Thái Dương, Phạm Đình Duy // .- 2020 .- Số 2(Tập 62) .- Tr.22-28 .- 610
Thiết kế và tối ưu hóa công thức tiểu phân nano tải ethambutol. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc điều chế tiểu phân nano poly-(D,L-lactid-co-glycolid) tải ethambutol được tối ưu hóa thành công với sự trợ giúp của phần mềm Design-Expert.
1844 Đánh giá nhĩ lượng của bệnh nhân khe hở vòm miệng bị viêm tai giữa ứ dịch / Khiếu Hữu Thanh, Nguyễn Đình Phúc, Lương Thị Minh Hương // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2019 .- Số 12(Tập 61) .- Tr.1-4 .- 610
Phân tích đặc điểm nhĩ lượng của bệnh nhân khe hở vòm miệng (KHVM) bị viêm tai giữa ứ dịch (VTGƯD).
1845 Đánh giá hiệu quả giảm đau bằng phương pháp nhĩ châm ở các huyệt tử cung, nội tiết, giao cảm, gan, bụng trên bệnh nhân đau bụng kinh / Ngô Thị Hiếu Hằng, Bùi Phạm Minh Mẫn, Trịnh Thị Diệu Thường // .- 2021 .- Số 12(Tập 61) .- Tr.5-8 .- 610
So sánh sự thay đổi của thang điểm VAS (visual analog scale) và thời gian ĐBK trước và sau khi nhĩ châm ở sinh viên nữ bị ĐBK.
1846 Nghiên cứu xây dựng quy trình chẩn đoán vi khuẩn Helicobacter pylori trong mẫu nước bọt bằng phương pháp PCR / Triệu Tiến Sang, Trần Văn Khoa, Nguyễn Thanh Tùng, Nguyễn Hoàng Hiệp, Nguyễn Thu Huyền, Nguyễn Thị Trang // .- 2019 .- Số 12(Tập 61) .- Tr.9-13 .- 610
Xây dựng quy trình chẩn đoán vi khuẩn Hp trong mẫu nước bọt bằng phương pháp PCR thông qua việc xác định hai gen đặc hiệu ureC và hsp60 của vi khuẩn Hp.
1847 Xây dựng quy trình khuếch đại đẳng nhiệt Recombinase polymerase amplification (RPA) phát hiện Leptospira spp. gây bệnh / Hồ Hữu Thọ, Lê Thị Thúy, Nguyễn Đình Ứng, Hồ Anh Sơn, Hoàng Văn Lương, Nguyễn Văn Chuyên, Nguyễn Văn Ba, Nguyễn Trọng Chính // .- 2019 .- Số 12(Tập 61) .- Tr.14-19 .- 610
Xây dựng quy trình khuếch đại đẳng nhiệt Recombinase polymerase amplification (RPA) phát hiện chính xác một số loài Leptospira spp. gây bệnh chỉ với thời gian 30 phút.
1848 Sản xuất thành công vắc xin phòng bệnh cúm A/H5N1 cho gia cầm do các biến chủng mới ở quy mô công nghiệp / Trần Xuân Hạnh // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2020 .- Số 4(733) .- Tr.41-42 .- 610
Trình bày công nghệ sản xuất vắc xin vô hoạt nhũ dàu quy mô công nghiệp phòng chống bệnh cúm A/H5N1 và A/H5N6 cho gia cầm do các biến chủng mới gây ra tại Việt Nam, góp phần quan trọng vào phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta nói chung, chăn nuôi gia cầm nói riêng.
1849 Nghiên cứu ứng dụng n-butylamin tái chế chất thải rắn thuộc da chứa crôm / Nguyễn Như Thanh, Đào Tuấn Anh, Lê Thị Vân // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2020 .- Số 2(Tập 62) .- Tr.46-49 .- 610
Đưa ra quy trình công nghệ tái chế chất thải rắn thuộc da chứa crôm một giai đoạn và xác định được các giá trị về nhiệt độ, độ pH, khối lượng enzyme và n-butylamin để phân giải hoàn toàn chất thải rắn thuộc da chưa crôm.
1850 Vi hạt nhựa và những hệ lụy trong cuộc sống hiện đại / Lê Hùng, Lê Huy Bá // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2019 .- Số 12(729) .- Tr.45-50 .- 572
Trình bày những giải pháp tình thế chữa trị có thể giải quyết, khắc phục những hệ lụy sức khỏe ở phần ngọn, còn cách giải quyết tận gốc phải là chặn đứng hoặc giảm thiểu nguồn ô nhiễm vi hạt nhựa ngay từ lúc này bằng cách hạn chế các sản phẩm nhựa dung một lần, xả rác đúng chỗ, thu hồi xử lý triệt để rác thải nhựa, thực hiện quy tắc 3R và hơn hết là sử dụng sản phẩm nhựa một cách có ý thức.





