Ngữ nghĩa của từ chỉ con số 百 bách/ trăm trong tiếng Hán và tiếng Việt
Tác giả: Ngô Thanh Mai, Phạm Thị Thanh Vân
Số trang:
Tr. 116-120
Tên tạp chí:
Ngôn Ngữ & đời sống
Số phát hành:
Số 5(325)
Kiểu tài liệu:
Tạp chí trong nước
Nơi lưu trữ:
03 Quang Trung
Mã phân loại:
400
Ngôn ngữ:
Tiếng Việt
Từ khóa:
Ngữ nghĩa, tiếng Hán, tiếng Việt, bách/ trăm, 百
Tóm tắt:
Bằng các phương pháp và thủ pháp như thống kê, phân tích, so sánh đối chiếu, người viết làm sáng tỏ ngữ nghĩa và nội hàm văn hóa của 百 bách/ trăm cũng như từ ngữ có chứa bách/ trăm trong tiếng Hán và tiếng Việt, nhằm góp một tài liệu tham khảo cho nghiên cứu đối chiếu Hán Việt trước hết về phương diện con số và văn hóa.
Tạp chí liên quan
- Nghiên cứu việc dạy và học chữ Hán đa âm trong tiếng Trung Quốc hiện đại
- Sử dụng ChatGPT trong giảng dạy và học tập tiếng Trung Quốc : khả thi và đánh giá tiềm năng
- Những lỗi sai trong quá trình học dịch của sinh viên khoa Ngôn ngữ Trung Quốc, Trường Ngoại ngữ - Du lịch, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
- Thành ngữ có thành tố 打 (đả) trong tiếng Hán và có thành tố “đánh” trong tiếng Việt
- Ngữ nghĩa của từ chỉ bộ phận cơ thể: Chi sau trong tiếng Hán và tiếng Việt