CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Ngữ nghĩa học

  • Duyệt theo:
1 Giải mã một truyện cười từ góc độ ngữ nghĩa học diễn ngôn / Trần Kim Phượng // .- 2024 .- Số 4 (402) .- Tr. 3-13 .- 400

Phân tích diễn ngôn là một đường hướng nghiên cứu thu hút được sự quan tâm của nhiều nhà Việt ngữ học. Trong bài báo này, chúng tôi tiếp tục lựa chọn một truyện cười ngắn, với mục đích triển khai thật triệt để hai lí thuyết cơ bản của phân tích diễn ngôn, trong đó có chú ý khai thác ngữ vực theo quan điểm của M. Halliday, J. Martin và tính quan yếu của diễn ngôn theo quan điểm của Dan Sperber và Deirdre Wilson.

2 Đặc điểm ngữ nghĩa của lớp từ ngữ chỉ thực vật trong đồng dao người Việt / Lê Thị Thuận // .- 2024 .- Số 4 (402) .- Tr. 59-63 .- 400

Sử dụng phương pháp miêu tả với thủ pháp chính là thống kê, phân loại. Bài viêt chỉ ra đặc điểm của thế giới thực vật xuất hiện trong đồng dao người Việt (tần số xuất hiện và ý nghĩa biểu trưng) nhằm làm nổi bật những nét độc đáo của thế giới thực vật trong đồng dao người Việt.

3 Ngữ nghĩa và hàm ý văn hóa của chữ 家 (gia) / Nguyễn Anh Thục // .- 2024 .- Số 5 (403) .- Tr. 11-17 .- 400

Bài viết sử dụng phương pháp thống kê, mô tả, phân tích, tìm hiểu mối quan hệ giữa hình, âm và nghĩa của 家 (gia), từ đó làm rõ nội hàm văn hóa cũng như quan niệm về gia đình tiềm ẩn trong chữ Hán này, nhằm góp một tài liệu tham khảo cho công tác dạy học ngôn ngữ kết hợp với thành tố văn hóa cho sinh viên chuyên ngành tiếng Trung Quốc ở Việt Nam.

4 Đặc trưng ngữ nghĩa của nhóm vị từ nhận xét – đánh giá trong tiếng Việt từ góc nhìn của ngữ pháp chức năng / Nguyễn Thị Kim Cúc // .- 2024 .- Số 6 (404) .- Tr. 56-65 .- 400

Tập trung chỉ ra đặc trưng ngữ nghĩa của vị từ nhận xét – đánh giá theo tiêu chí đề xuất. Việc xá định được đặc trưng ngữ nghĩa từ 2 tiêu chí sẽ giúp phân biệt được vị từ nhận xét – đánh giá với các loại vị từ khác trong tiếng Việt cũng như xác định được kiểu sự tình của câu có vị từ này làm trung tâm.

5 Đặc điểm cấu tạo ngữ pháp của một số động từ ghép đẳng lập (chủ hoạt động của mắt, miệng, tay, chân) dưới góc nhìn của quan hệ cách / Nguyễn Bích Diệp // .- 2024 .- Số 354 (6A) - Tháng 6 .- Tr. 36-44 .- 400

Tập trung tìm hiểu và làm rõ một số đặc điểm cấu tạo ngữ pháp của các động từ ghép đẳng lập trong nhóm động từ chỉ hoạt động của mắt, miệng, tay, chân dưới góc nhìn của quan hệ cách. Qua đó, bài viết góp phần làm rõ hơn về quan hệ ngữ nghĩa này trong động từ tiếng Việt.

6 Từ chuyên loại tuyệt đối trong tiếng Việt và tiếng Anh / Võ Thị Ngọc Ân // .- 2024 .- Số 354 (6A) - Tháng 6 .- Tr. 61-70 .- 400

Trình bày về hiện tượng chuyển loại tuyệt đối của từ trong tiếng Việt và tiếng Anh, cho thấy các kiểu chuyển loại cũng như những tương đồng và dị biệt của từ chuyển loại giữa hai ngôn ngữ này. Việc này giúp gia tăng vốn từ vựng cho người học, tăng cường kĩ năng phân tích ngữ nghĩa – từ vựng, ngữ nghĩa – cú pháp trong quá trình học tập, giảng dạy tiếng Việt và tiếng Anh như một ngoại ngữ.

7 Đặc điểm ngữ nghĩa lớp từ tâm lí - tình cảm trong truyện ngắn Nguyễn Ngọc Tư / Nguyễn Thị Hiền // .- 2024 .- Tập 13 - Số 4 .- Tr. 74-80 .- 400

Tác giả chỉ tập trung khai thác đặc điểm ngữ nghĩa của lớp từ tâm lí - tình cảm trong truyện ngắn Nguyễn Ngọc Tư. Từ đó giúp người đọc có cái nhìn đồng cảm hơn với cuộc sống, với những mảnh đời thiếu may mắn trong tác phẩm nói riêng và ở ngoài đời nói chung.

8 Nhóm phó từ chỉ mức độ trong tiếng Việt / Đỗ Phương Lâm // .- 2024 .- Số 353 - Tháng 5 .- Tr. 17-22 .- 400

Phân tích những đặc trưng về ngữ pháp, ngữ nghĩa của các phó từ chỉ mức độ của tiêng Việt. Bên cạnh việc khái quát những vấn đề lí thuyết, bài viết còn hướng tới việc hệ thống hóa cách sử dụng từng phó từ, nhằm giúp cho việc dạy học tiếng Việt được thuận lợi hơn.

9 Đặc điểm ngữ nghĩa của tên gọi các loài cá cảnh trong tiếng Việt / Nguyễn Thị Hạnh // .- 2024 .- Số 352 - Tháng 4 .- Tr. 16-25 .- 400

Khảo sát, nghiên cứu đặc điểm ngữ nghĩa trong quá trình định danh các loài cá cảnh bằng phương thức chuyển nghĩa ẩn dụ trong tiếng Việt. Phân tích chỉ ra cơ chế chuyển nghĩa ẩn dụ của các thành tố phụ trong tên gọi các loài cá cảnh trong tiếng Việt. Kết quả nghiên cứu góp phần làm sang tỏ đặc điểm tư duy – văn hóa của dân tộc được thể hiện qua các vật chuẩn sử dụng trong quá trình định danh cá cảnh.

10 Phân tích kết cấu ngữ nghĩa phương vị từ “中” trong tiếng Trung Quốc / Lưu Hớn Vũ // .- 2024 .- Số 350 - Tháng 2 .- Tr. 37-45 .- 495.1

Phân tích kết cấu ngữ nghĩa phương vị từ “中” trong tiếng Trung Quốc. Phương vị từ 中 là từ xuất hiện ở giai đoạn sơ cấp trong chương trình học tiếng Trung Quốc như một ngoại ngữ. Bài viết sử dụng phương pháp định lượng, phân tích kết cấu ngữ nghĩa của phương vị từ 中 trên cơ sở nguồn ngữ liệu có quy mô 320.000 chữ.