CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Đề xuất cơ chế chi trả dịch vụ hấp thụ và lưu giữ các-bon của hệ sinh thái biển và đất ngập nước tại Việt Nam / Nguyễn Sỹ Linh, Nguyễn Thị Thu Hà, Vũ Hoàng Thùy Dương, Lê Nam // .- 2025 .- Kỳ IV .- Tr. 78-84 .- 363
Nghiên cứu đề xuất cơ chế chi trả dịch vụ hấp thụ và lưu giữ các-bon của hệ sinh thái biển và đất ngập nước tại Việt Nam, tập trung vào 6 nội dung gồm: Xác định giá trị dịch vụ hấp thụ và lưu giữ các-bon của hệ sinh thái biển và đất ngập nước; Xác định bên phải thực hiện chi trả hay bên hưởng lợi; Xác định bên nhận chi trả hay bên cung cấp dịch vụ; Xác định mức chi trả; Xác định hình thức chi trả; Xác định phương thức sử dụng tiền chi trả.
2 Nghiên cứu xây dựng phương pháp định lượng đánh giá kết quả đạt mục tiêu các quy hoạch ngành tài nguyên và môi trường / Nguyễn Ngọc Phát, Đặng Thị Phương Hà, Phùng Chí Sỹ, Phùng Anh Đức, Huỳnh Thiên Trung // .- 2025 .- Kỳ IV .- Tr. 90-95 .- 363
Nghiên cứu xây dựng phương pháp định lượng đánh giá tổng thể kết quả đạt được mục tiêu các quy hoạch ngành TN&MT được nhóm nghiên cứu đưa ra, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
3 Hoàn thiện các biện pháp kiểm soát khí thải nhà máy đốt rác phát điện : bài học EU, Trung Quốc và một số kiến nghị cho Việt Nam / Hoàng Dương Tùng // .- 2025 .- Kỳ IV .- Tr. 96-99 .- 363
Dựa trên kinh nghiệm và bài học của Liên minh châu Âu (EU), Trung Quốc - là những nước đã sử dụng WtE từ lâu và đang sản xuất, xuất khẩu thiết bị, công nghệ sang Việt Nam trong những năm gần đây, bài báo đề xuất một số giải pháp kiểm soát khí bụi thải WtEbao gồm: Thắt chặt quy chuẩn khí bụi thải; bổ sung các yêu cầu về điều kiện kỹ thuật và vận hành, tích hợp tất cả các yêu cầu trong giấy phép môi trường, công khai dữ liệu quan trắc.
4 Thiết kế sinh thái : giải pháp tuần hoàn nhằm thực thi Thỏa thuận toàn cầu về ô nhiễm nhựa / Kim Thị Thúy Ngọc, Nguyễn Trung Thắng, Đặng Thị Phương Hà, Nguyễn Thị Ngọc Ánh, Phạm Mạnh Hoài, Nguyễn Thị Thùy Dương // .- 2025 .- Kỳ IV .- Tr. 100-103 .- 363
Việt Nam đang nỗ lực trong công cuộc chuyển đổi mô hình kinh tế theo xu hướng tăng trưởng xanh, ít chất thải, các-bon thấp và tuần hoàn, hướng đến mục tiêu phát triển bền vững. Khung chính sách, quy định pháp luật cũng đang dần được hoàn thiện, tạo hành lang pháp lý cho phát triển kinh tế tuần hoàn tại Việt Nam. Để thực hiện phát triển theo mô hình KTTH, một trong các khâu quan trọng là cần thay đổi tư duy và hành động đối với việc thiết kế sản phẩm theo vòng đời, tạo ra những sản phẩm bền vững - với tác động tối thiểu tới môi trường.
6 Thực trạng góp vốn bằng quyền sử dụng đất cho các hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh bất động sản / Dương Xuân Hiện, Bùi Lê Thanh // .- 2025 .- Kỳ IV .- Tr. 113-117 .- 340
Nghiên cứu đã đánh giá khái quát thực trạng góp vốn bằng quyền sử dụng đất cho các hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh bất động sản; đồng thời phân tích những khó khăn, vướng mắc và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường khả năng góp vốn bằng quyền sử dụng đất cho các hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh bất động sản.
7 Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hồ sơ địa chính phục vụ việc xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai / Nguyễn Xuân Kiên // .- 2025 .- Kỳ IV .- Tr. 118-124 .- 340
Nghiên cứu tập trung phân tích, đánh giá thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính, trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp hoàn thiện hồ sơ địa chính phục vụ việc đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
8 Thực hiện quan điểm của Đảng về bảo vệ môi trường trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước / Trần Ngọc Ngoạn, Nguyễn Thị Bích Nguyệt // .- 2024 .- Số 02 .- Tr. 3-14 .- 363
Trình bày về quá trình phát triển các quan điểm của Đảng về bảo vệ môi trường, đồng thời đưa ra một số giải pháp để nâng cao việc thực hiện quan điểm của Đảng về bảo vệ môi trường trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
9 Một số vấn đề lý luận nghiên cứu dịch vụ điều tiết của hệ sinh thái rừng ngập mặn / Nguyễn Thị Thu Hà // .- 2024 .- Số 2 .- Tr. 49-57 .- 363
Phân tích các dịch vụ điều tiết của hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển trên các mặt: Dịch vụ cô lập các bon (hấp thụ khí cácbonic), điều hoà khí hậu; Dịch vụ chắn sóng, phòng hộ, bảo vệ đê biển; Dịch vụ hỗ trợ hình thành đất bồi ven biển.
10 Kinh nghiệm khai thác giá trị văn hóa ẩm thực và bài học phát triển sinh kế cho người dân huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình / Nguyễn Thị Hòa // .- 2024 .- Số 2 (43) .- Tr. 77-84 .- 910
Thông qua việc thu thập, phân tích, đánh giá các thông tin thứ cấp về kinh nghiệm khai thác giá trị văn hóa ẩm thực để phát triển sinh kế cho người dân ở một số địa phương, bài viết phân tích về mối quan hệ giữa con người và tự nhiên, đưa ra bài học cho việc phát triển sinh kế bền vững cho huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình.