CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Khách hàng
51 Nghiên cứu các yếu tố tác động đến giá trị khách hàng cảm nhận của một số chuỗi cửa hàng tiện ích trên địa bàn Thành phố Hà Nội / Nguyễn Bách Khoa, Nguyễn Bảo Ngọc // .- 2019 .- Số 134 .- Tr. 34-42 .- 658
Nghiên cứu này sử dụng kết quả phỏng vấn sâu 18 khách hàng và điều tra qua bảng hỏi 386 khách hàng đã và đang mua hàng tại các cửa hàng tiện ích trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Tiến hành phân tích định lượng bộ dữ liệu này đã xác định được mô hình nghiên cứu gồm 31 biến quan sát của 6 thành phần/biến độc lập và 7 quan sát của biến phụ thuộc - giá trị khách hàng cảm nhận và đánh giá sự tác động của các yếu tố/biến quan sát các thành phần đến giá trị khách hàng cảm nhận tại một số chuỗi cửa hàng tiện ích trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
52 Một số tiền tố và hậu tố của hành vi tham gia của khách hàng / Nguyễn Mạnh Tuân, Huỳnh Thị Minh Châu // Kinh tế & phát triển .- 2017 .- Số 239 .- Tr. 47-55 .- 658
Sự tham gia của khách hàng hiện là chủ đề được quan tâm của lĩnh vực dịch vụ. Dưới góc độ nguồn lực xã hội, bài viết này xem xét mức độ tác động của các tiền tố là vốn xã hội và trao đổi xã hội lên hành vi tham gia của khách hàng và từ đó lên sự hài lòng, truyền miệng tích cực và giá trị khách hàng. Phân tích cấu trúc tuyến tính được thực hiện ở dịch vụ đào tạo với 258 mẫu dữ liệu học viên trên địa bàn Tp.HCM đã ủng hộ 8 trên tổng số 10 giả thuyết nghiên cứu đề nghị. Kết quả cho thấy hai thành phần vốn nhận thức và vốn quan hệ (của tiền tố vốn xã hội) và hai thành phần cảm nhận hỗ trợ từ nhân viên giao dịch và cảm nhận hỗ trợ từ khách hàng (của tiền tố trao đổi xã hội) có tác động thuận chiều lên hành vi tham gia và cả hai tiền tố này có thể giải thích đến 68.8 phần trăm biến thiên của hành vi tham gia.
53 Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng ngẫu hứng qua truyền hình của khách hàng tại công ty Best Buy Vietnam / Hà Nam Khánh Giao, Nguyễn Thị Hồng Mơ // .- 2017 .- Số 57 (6) .- Tr. 87-102 .- 658
Xác định và đo lường mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến thôi thúc mua hàng ngẫu hứng, và quyết định mua hàng ngẫu hứng qua truyền hình (MHNHQTH) của khách hàng (KH) tại Best Buy Việt Nam (BBVN), từ đó đề xuất các hàm ý quản trị giúp BBVN điều chỉnh chính sách kinh doanh của mình.
54 Tác động của trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp lên chất lượng mối quan hệ thương hiệu – khách hàng và ý định chuyển đổi thương hiệu tại Việt Nam / Trần Nguyễn Khánh Hải, Nguyễn Quang Thu // .- 2018 .- Số 60 (3) .- Tr. 106 - 118 .- 658
Nghiên cứu nhằm kiểm định và đánh giá tác động của trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) lên chất lượng mối quan hệ thương hiệu – khách hàng và ý định chuyển đổi thương hiệu.Từ đó đưa ra kết luận và hàm ý chính sách cho các doanh nghiệp và hướng nghiên cứu tiếp theo.
55 Nhân tố tác động đến lòng trung thành của khách hàng trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ / ThS. Nguyễn Minh Loan // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 680 tháng 5 .- Tr. 100-102 .- 658
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến lòng trung thành của khách hàng trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ, đưa ra các giải pháp duy trì và thúc đẩy sự trung thành của khách hàng với ngân hàng.
56 Mức độ nhân biết khách hàng đối với thương hiệu sản phẩm chè từ các hộ kinh doanh cá thể ở Thái Nguyên / La Quí Dương // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 515 tháng 4 .- Tr. 89-90 .- 658
Trình bày kết quả đăng ký bảo hộ các sản phẩm chè tỉnh Thái Nguyên; Mức độ nhận biết của khách hàng đối với các thương hiệu chè; Kết luận.
57 Các nhân tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ viễn thông di động 4G của khách hàng tại Việt Nam / Nguyễn Thanh Hiền, Lê Thị Thu Thủy, Đào Trung Kiên // Kinh tế & phát triển .- 2018 .- Số 249 tháng 03 .- Tr. 38-49 .- 658.8 12
Mô hình nghiên cứu được thiết lập từ lý thuyết khuếch tán đổi mới, mô hình chấp nhận công nghệ (TAM), lý thuyết chất lượng dịch vụ, sự hài lòng khách hàng và chi phí chuyển đổi, nhằm đánh giá ý định chuyển đổi từ dịch vụ 2G, 3G sang sử dụng 4G cho thị trường Việt Nam. Sử dụng các phân tích định lượng (Cronbach Alpha test, CFA, SEM) từ 247 khách hàng đang sử dụng các dịch vụ viễn thông di động, cho thấy ý định sử dụng dịch vụ 4G chịu ảnh hưởng của cả 9 nhân tố đề xuất. Trong đó, chi phí chuyển đổi có tác động tiêu cực đến ý định sử dụng dịch vụ.
58 Ứng dụng machine learning (máy lọc) để phân loại khách hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa SMEs / Đỗ Thu Hà, Nguyễn Thị Thanh Hương // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 511 tháng 02 .- Tr. 37-39 .- 658
Giới thiệu về machine learning ( máy lọc); các ứng dụng machine learning trong thực tế;Ứng dụng máy lọc trong bài toán phân loại khách hàng; Kết luận.
59 Nâng cao sự hài lòng của khách hàng: Biện pháp quan trọng để giữ chân khách hàng trong thời kỳ hội nhập / Đỗ Thị Lan Anh // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 501 tháng 9 .- Tr. 55-57 .- 658.812
TRình bày khái quát về sự hài lòng của khách hàng; Gợi ý một số biện pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng; Kết luận.
60 Tổ chức đánh giá chất lượng cung ứng dịch vụ cho hành khách tại các cảng hàng không Việt Nam / TS. Nguyễn Thanh Chương, ThS. Hoàng Hải Sơn // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 7 .- Tr. 93 - 94 .- 658.4
Hành khách luôn quan tâm đến chất lượng của dịch vụ được cung ứng phục vụ cho các chuyến bay tại cảng hàng không. Các cảng hàng không ở Việt Nam đang trong quá tình hội nhập nên luôn quan tâm đến việc nâng cao chất lượng phục vụ. Trên cơ sở đó, bài viết đề xuất công tác tổ chức đánh giá chất lượng nhằm hỗ trợ thông tin cho các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ, từ đó có chính sách về chất lượng dịch vụ tại cảng hàng không được tốt nhất.