CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Ngân hàng Thương mại
731 Trách nhiệm xã hội của ngân hàng: Thực trạng và một số khuyến nghị đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam / ThS. Hoàng Hải Yến // Ngân hàng .- 2016 .- Số 10 tháng 5 .- Tr. 21-25 .- 332.12
Khái niệm và quá trình hình thành CSR, vai trò của CSR trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng, thực trạng hoạt động CSR của NHTM Việt Nam và một số đề xuất, khuyến nghị.
732 Một số giải pháp tăng tính hiệu quả đối với quá trình M&A ngân hàng tại Việt Nam / ThS. Nguyễn Trung Dũng // Ngân hàng .- 2016 .- Số 10 tháng 5 .- Tr. 21-25 .- 332.12
Khái niệm và quá trình hình thành CSR, vai trò của CSR trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng, thực trạng hoạt động CSR của NHTM Việt Nam và một số đề xuất, khuyến nghị.
733 Phân tích định lượng đối với nợ xấu (NPL) tại các ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn qua / TS. Nguyễn Thùy Dương // Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương .- 2016 .- Số tháng 3/2016 .- Tr. 55-58 .- 332.12
Nghiên cứu xác định nhân tố tác động đến tỷ lệ nợ xấu tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn vừa qua.
734 Phân tích định lượng đối với nợ xấu tại các ngân hành thương mại Việt Nam / TS. Nguyễn Thùy Dương // Ngân hàng .- 2016 .- Số 6 tháng 3 .- Tr. 19-25. .- 332.12
Bài viết tập trung nghiên cứu xác định nhân tố tác động đến tỷ lệ nợ xấu tại các ngân hành thương mại Việt Nam trong giai đoạn vừa qua.
735 Sở hữu chéo giữa ngân hàng thương mại và công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán / ThS. Phan Thị Nhã Trúc // Tài chính .- 2016 .- Số 629 tháng 3 .- Tr. 43-45. .- 332.12
Bài viết phân tích mối quan hệ sở hữu chéo giữa ngân hàng và doanh nghiệp, từ đó đưa ra đề xuất cho Việt Nam.
736 Tái cơ cấu tài chính hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam, nhìn lại quá trình thực hiện và hướng đi cho tương lai / TS. Đặng Văn Dân // Ngân hàng .- 2016 .- Số 6 tháng 3 .- Tr. 32-36. .- 332.12
Bài viết đưa ra đánh giá về quá trình thực hiện tái cơ cấu và kèm với đó là những dự đoán cũng như gợi mở về hướng đi trong tương lai cho việc tái cơ cấu tài chính hệ thống ngân hàng.
737 Xây dựng mô hình DEA đánh giá hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam / ThS. Nguyễn Quang Khải // Tài chính .- 2016 .- Số 627 tháng 2 .- Tr. 51-53 .- 332.4
Trình bày cơ sở lý thuyết về phương pháp đo lường thông qua mô hình DEA và đề xuất phương pháp lựa chọn các biến đầu ra và đầu vào dựa trên phương pháp thiết kế nhân tố phân đoạn 3 mức đọ và khoảng cách Mahanalobis.
738 Nghiên cứu mối quan hệ giữa khả năng thực hiện hiệp ước Basel II với một số nhân tố chính và hàm ý chính sách / TS. Lê Trung Thành, ThS. Nguyễn Khương // Ngân hàng .- 2016 .- Số 5 tháng 3 .- Tr. 21-28. .- 332.1
Bài viết nghiên cứu mối quan hệ giữa các nhân tố chính và khả năng thực hiện Basel II tại các NHTM trên cơ sở thực hiện điều tra khảo sát 34 NHTM tại Hà Nội.
739 Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ lành mạnh tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam / Đinh Thị Thanh Vân, Lê Ngọc Thiên Trang, Bùi Nguyên Hạnh // .- 2016 .- Số 224 tháng 2 .- Tr. 80-87 .- 658
Bài nghiên cứu phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự lành mạnh tài chính của 18 ngân hàng thương mại Việt Nam bằng bộ chỉ số FSIs cốt lõi trong giai đoạn 2008-2013. Nghiên cứu sử dụng các chỉ số FSIs để xếp hạng cho 18 ngân hàng sau đó tiến hành hồi quy dữ liệu mảng với biến phụ thuộc là xếp hạng lành mạnh tài chính của các ngân hàng và biến độc lập là 6 chỉ số FSIs được lựa chọn phù hợp. Kết quả xác định được mức độ ảnh hưởng của nợ xấu đến lành mạnh tài chính là lớn nhất, sau đó là CAR và ROE, cuối cùng là thanh khoản và thu nhập. Từ những phân tích lỗ hổng và yếu kém của hệ thống ngân hàng, nghiên cứu đưa ra các khuyến nghị cho những nhà làm chính sách nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đánh giá lành mạnh tài chính và quan trọng hơn hết là cải thiện mức độ lành mạnh tài chính của hệ thống ngân hàng Việt Nam.
740 Tác động vĩ mô và bất ổn tài chính đến vốn đệm của các ngân hàng thương mại tại các quốc gia ASEAN+3 / Lê Hồ An Châu // Kinh tế & phát triển .- 2015 .- Số 222 tháng 12 .- Tr. 53-61 .- 332.12
Bài viết nghiên cứu tác động của môi trường vĩ mô và biến động của thị trường tài chính đến vốn đệm, hay còn gọi là vốn dự trữ để phòng ngừa rủi ro của các ngân hàng thương mại tại các quốc gia ASEAN+3 trong giai đoạn 2005-2014. Nghiên cứu cũng phân tích chi phí điều chỉnh vốn bằng việc áp dụng mô hình điều chỉnh từng phần và ước lượng System GMM cho dữ liệu bảng.





