CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Ngân hàng Thương mại
721 Nghiên cứu các nhân tố tác động lên lòng trung thành của khách hàng trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ / Nguyễn Thị An Bình, Phạm Long // Kinh tế và phát triển .- 2015 .- Số 221 tháng 11 .- Tr. 74-81 .- 658.8
Bài viết này nhằm mục đích tìm hiểu về lòng trung thành của khách hàng và xác định các nhân tố tác động lên lòng trung thành của khách hàng đối với các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam. Kết quả cho thấy các nhân tố thuộc nhóm chất lượng dịch vụ, chi phí chuyển đổi và trách nhiệm xã hội có ảnh hưởng nhiều nhất và có mối quan hệ thuận chiều với lòng trung thành của khách hàng.
722 Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro thanh khoản của ngân hàng thương mại tại Việt Nam / TS. Đặng Văn Dân // Tài chính .- 2015 .- Số 620 tháng 11 .- Tr. 62-66 .- 332.12
Phân tích các nhân tố tố ảnh hưởng đến rủi ro thanh khoản, từ đó đưa ra gợi ý các biện pháp giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng thương mại là vấn đề được quan tâm …
723 Chứng khoán hóa nợ xấu – một công cụ xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại / TS. Nguyễn Thị Thúy // Ngân hàng .- 2015 .- Số 20 tháng 10 .- Tr. 30-32 .- 332.12
Trình bày khái niệm chứng khoán hóa nợ xấu là gì? Vì sao trong xử lý nợ xấu cần công cụ chứng khoán hóa nợ xấu?; Các điều kiện thực hiện chứng khoán hóa nợ xấu; Chứng khoán hóa nợ xấu – một công cụ xử lý nợ xấu có hiệu quả ở một số nước.
724 Kiểm soát nợ xấu trong hoạt động của ngân hàng thương mại / Trần Thành Quảng // Thị trường Tài chính Tiền tệ .- 2015 .- Số 15 (432) tháng 8 .- Tr. 19-20 .- 332.12
Tập trung phân tích nguyên nhân phát sinh nợ xấu nhìn từ góc độ hoạt động của NHTM, từ đó đề xuất các giải pháp để kiểm soát và xử lý nợ xấu.
725 Xây dựng mô hình kiểm soát nội bộ hiệu quả, hiệu lực tại ngân hàng thương mại theo coso 2013 / ThS. Võ Thị Hoàng Nhi // Thị trường Tài chính Tiền .- 2015 .- Số 8 (425) tháng 4 .- Tr. 38-43 .- 332.12
Một số nguyên nhân cơ bản dẫn tới tổn thất ngân hàng liên quan tới hoạt động kiểm soát nội bộ; Xây dựng mô hình kiểm soát nội bộ hiệu quả, hiệu lực tại ngân hàng thương mại theo coso 2013.
726 Tái cơ cấu ngân hàng thương mại mở rộng tín dụng an toàn cho nền kinh tế / PGS,TS. Nguyễn Đắc Hưng, ThS. Nguyễn Thị Bích Vượng // Thị trường Tài chính Tiền tệ .- 2015 .- Số 5 (422) Tháng 3 .- Tr. 22-25 .- 332.12
Tập trung vào hoàn thiện môi trường pháp lý và tăng cường quản lý nhà nước về hoạt động ngân hàng, mở rộng tín dụng, với tốc độ tăng dư nợ đạt 13%, đảm bảo an toàn và hiệu quả đối với nền kinh tế, tỷ lệ nợ xấu giảm xuống còn khoảng 3,5- 3,7%..., tạo điều kiện cho thực hiện mục tiêu tăng trưởng tín dụng 13 - 15% của năm 2015…
727 Yêu cầu và tiêu chí đo lường phát triển bền vững ngân hàng thương mại / Ths. Nguyễn Lợi // Ngân hàng .- 2014 .- Số 24 tháng 12 .- Tr. 35-38 .- 333.16
Trình bày một số vấn đề về phát triển bền vững ngân hàng và một số khuyến nghị.
728 Dịch vụ ngân hàng thương mại trước cơ hội và thách thức đến từ hiệp định TPP / ThS. Trần Nguyễn Minh Hải, ThS. Lê Công Hội // Thị trường Tài chính Tiền tệ .- 2015 .- Số 3+4 (418+419) tháng 2 .- .- 332.12
Sơ lược hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương - TPP; Dịch vụ NHTM và vai trò của NHTM đối với nền kinh tế; Một số giải pháp đề xuất liên quan.
729 Giải pháp tăng cường sức mạnh thương hiệu tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam / ThS. Nguyễn Tiến Đạt, ThS. Nguyễn Thị Hồng Lan // Thị trường Tài chính Tiền tệ .- 2015 .- Số 3+4 (420+421) tháng 2 .- Tr. 50-53 .- 332.12
Trình bày khái niệm về điểm tiếp xúc thương hiệu; Một số vấn đề đặt ra đối với phát triển điểm tiếp xúc thương hiệu của các NHTM; Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện các điểm tiếp xúc thương hiệu của các NHTM tại Việt Nam.
730 Thực trạng hoạt động và mức độ lành mạnh của các ngân hàng thương mại Việt Nam / Nguyễn Thị Cành, Nguyễn Thị Diễm Hiền // Phát triển Kinh tế .- 2015 .- Số 2 tháng 2 .- Tr. 2-25 .- 332.12
Bài nghiên cứu áp dụng khung phân tích CAMELS đánh giá tình hình hoạt động và mức độ lành mạnh của các ngân hàng thương mại (NHTM) VN. Dựa trên số liệu báo cáo tài chính của các NHTM VN giai đoạn 2005/2008–2013, kết quả phân tích đã chỉ ra các NHTM VN đã tăng lên về quy mô tổng tài sản và vốn chủ sở hữu. Trên cơ sở các kết quả phân tích, đưa ra một số kiến nghị nhằm tăng hiệu quả hoạt động và giảm thiểu rủi ro cho các NHTM VN.