CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Ngân hàng Thương mại

  • Duyệt theo:
571 Xử lý nợ xấu và tăng trưởng tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Namngân hàng thương mại / Phạm Thị Kim Ánh // Tài chính - Kỳ 2 .- 2019 .- Số 705 .- Tr. 50-52 .- 332.12

Xu hướng gia tăng nợ xấu tại nhiều ngân hàng thương mại; những ảnh hưởng đến tăng trưởng tín dụng và một số khuyến nghị.

572 Khó khăn, thách thức trong tăng vốn điều lệ của các ngân hàng năm 2019 / Tôn Thanh Tâm // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2019 .- Số 11(524) .- Tr. 20-24 .- 332.12

Tập trung phân tích một số khó khăn và thách thức về tăng vốn điều lệ mà các ngân hàng thương mại có thể đối diện trong năm 2019 từ những góc nhìn khác nhau như thị trường chứng khoán, lộ trình thực hiện một số văn bản pháp quy …, từ đó góp thêm cơ sở lý luận cho các nhà điều hành và quản trị ngân hàng tham khảo trong quá trình đề ra chiến lược tăng vốn điều lệ trong năm 2019.

573 Nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu lực của hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại Việt Nam / Nguyễn Thị Loan // .- 2018 .- Số 63 (6) .- Tr. 105-121 .- 332.12

Nghiên cứu nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu lực của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam và đề xuất các khuyến nghị giải pháp nhằm nâng cao tính hiệu lực của hệ thống kiểm soát nội bộ.

574 Các nhân tố tác động đến nợ xấu tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam / Nguyễn Thị Như Quỳnh, Lê Đình Luân, Lê Thị Hương Mai // .- 2018 .- Số 63 (6) .- Tr. 122-132 .- 332.12

Phân tích các nhân tố tác động đến nợ xấu của Ngân hàng thương mại trong giai đoạn 2006-2016, thông qua mẫu nghiên cứu gồm 25 Ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam.

575 Tác động của quy mô và tập trung thị trường đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam / Trần Chí Chinh, Nguyễn Hữu Tiến // Công nghệ ngân hàng (Điện tử) .- 2016 .- Số 127 .- Tr. 38-47 .- 658

Tác động của quy mô và tập trung thị trường đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Sử dụng dữ liệu từ các báo cáo tài chính đã được kiểm toán của 20 ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2010-2014, phân tích hồi quy dựa trên dữ liệu bảng cân bằng (Balanced Panel data) thông qua mô hình tác động cố định (FEM) và mô hình tác động ngẫu nhiên (REM). Quy mô tập trung thị trường có tác động thuận chiều đối với hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam.

576 Chính sách lãi suất đối với việc kiểm soát lạm phát: Nghiên cứu trường hợp của Việt Nam trong bối cảnh nền kinh tế mở / Vũ Văn Hùng // Kinh tế & phát triển .- 2019 .- Số 263 tháng 5 .- Tr. 25-32 .- 332.4

Trong những năm gần đây, một số nước đang phát triển quyết định chuyển hướng sang việc thiết lập chính sách lãi suất với mục tiêu kiểm soát lạm phát, trong đó sẽ điều tiết sao cho lạm phát chỉ ở mức độ nào đó và từ đó lan tỏa dẫn đến các mục tiêu khác như tăng trưởng ổn định, tỷ lệ thất nghiệp giảm, điều này cũng có nghĩa lạm phát là yếu tố quan trọng hàng đầu trong việc thiết lập chính sách lãi suất. Xét trên khía cạnh lý thuyết, giữa chính sách lãi suất và lạm phát có mối quan hệ chặt chẽ, đặc biệt là trong dài hạn. Tuy nhiên, thực tế tại các nước đang phát triển thời gian qua cho thấy, chính sách lãi suất cũng có những giới hạn nhất định trong việc kiểm soát lạm phát. Trong nghiên cứu này, tác giả tập trung vào việc đánh giá những tác động của chính sách lãi suất đối với lạm phát từ đó đề xuất một số giải pháp về chính sách lãi suất nhằm kiểm soát lạm phát trong bối cảnh nền kinh tế mở hiện nay ở Việt Nam.

577 Phát triển dịch vụ của ngân hàng thương mại hiện nay / Phạm Thái Hà // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2019 .- Số 4(189) .- Tr. 18-21 .- 332.12

Bài viết trình bày những tôn tại và hạn chế, từ đó đưa ra một vài giải pháp pháp triển dịch vụ ngân hàng hiện nay.

578 Đa dạng hóa các công cụ quản lý nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ các ngân hàng thương mại / Lê Mạnh Thắng // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2019 .- Số 4(189) .- Tr. 44-47 .- 332.12

Trình bày một số công cụ chủ yếu để nâng cao chất lượng dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng: Áp dụng bô tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 9001; Thiết lập và thực hiện cam kết chất lượng dịch vụ (SLA); Áp dụng phương pháp Lean - six (6) sigma để cải tiến chất lượng dịch vụ; ứng dụng 5S để nâng cao năng suất, cải thiện hình ảnh và tăng chất lượng dịch vụ.

579 Mối quan hệ giữa năng lực và hiệu quả quản lý của nhân sự quản lý kinh doanh trong các ngân hàng thương mại Việt Nam / Dương Thị Hoài Nhung, Lê Thái Phong // Kinh tế & phát triển .- 2019 .- Số 362 tháng 4 .- Tr. 48-58 .- 658

Nghiên cứu kiểm tra sự tác động của các yếu tố cấu phần năng lực quản lý đến hiệu quả quản lý của nhân sự quản lý kinh doanh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam hoạt động trên địa bàn Hà Nội. Bài báo đã sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính (phỏng vấn sâu) với nghiên cứu định lượng (phân tích nhân tố khám phá) để xác định các năng lực quản lý cần thiết đối với nhân sự quản lý kinh doanh. Phương pháp phân tích hồi quy được sử dụng để đánh giá mức độ tác động của các năng lực quản lý tới hiệu quả quản lý và kết quả cho thấy năng lực thích nghi với hoàn cảnh và giải quyết vấn đề có tác động thuận chiều với hiệu quả quản lý. Với kết quả nghiên cứu trên, bài viết đã đưa ra căn cứ quan trọng cho hoạt động quản trị nhân lực dựa trên năng lực đối với nhân sự quản lý kinh doanh.

580 Ngân hàng hợp kênh - xu hướng phát triển của ngân hàng thương mại trong kỷ nguyên số và một số khuyến nghị / Nguyễn Thị Thanh Nhàn, Võ Thị Ngọc Linh // Ngân hàng .- 2019 .- Số 8 tháng 4 .- Tr. 23-27 .- 332.12

Cung cấp những kiến thức về ngân hàng hợp kênh dưới góc nhìn khoa học kỹ thuật cũng như những hiểu biết về khách hàngtrong bối cảnh mới. Từ đó đưa ra những khuyến nghị về việc phát triển của ngân hàng thương mại để đón đầu và chuẩn bị cho xu hướng ngân hàng hợp kênh.