CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Thương mại--Điện tử
21 Thương mại điện tử xuyên biên giới: Giải pháp phát triển kinh tế Việt Nam trong bối cảnh công nghiệp 4.0 / ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Anh // Thông tin và Truyền thông-Bưu chính viễn thông & CNTT .- 2018 .- Số 561 (751) .- Tr.16 -22 .- 004
Giới thiệu một số lý thuyết mới về thương mại điện tử xuyên biên giới (CBEC), và thực trạng phát triển CBEC tại Việt Nam hiện nay, từ đó đề xuất một số định hướng phát triển CBEC trong bối cảnh Công nghiệp 4.0.
22 Nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam / ThS. Dương Tuấn Ngọc // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 684 tháng 07 .- Tr. 51-54 .- 658.153
Phân tích thực trạng quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam và đề xuất đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với loại hình này ở Việt Nam.
23 Quản lý thuế trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 / ThS. Nguyễn Thị Thu Hà // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 684 tháng 07 .- Tr. 55-57 .- 658.153
Trao đổi thách thức đổi với ngành thuế trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, đưa ra một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế trong tình hình mới.
24 Phát triển nguồn nhân lực thương mại điện tử cho doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2020-2025 / ThS. Phạm Thanh Bình // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 684 tháng 7 .- Tr. 116-118 .- 658.3
Nguồn nhân lực thương mại điện tử với doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện nay và phát triển nguồn nhân lực thương mại điện tử cho doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2020-2025.
25 Một số công nghệ hỗ trợ thương mại điện tử phát triển / Lan Phương // Thông tin và Truyền thông .- 2018 .- Tr. 40- 42 .- Tr. 40- 42 .- 004
Lĩnh vực thương mại điện tử phát triển thành công là nhờ có công nghệ đã thúc đẩy như facebook mesenger chatbot, các ứng dụng web tiên tiến. Đồng thời, nêu các trải nghiệm khách hàng được hỗ trợ bởi học sâu (deep learning), thương mại đàm thoại, thương mại vào đồ vật, thương mại số dựa trên API, blockchain, các công nghệ khác.
26 Thương mại điện tử cho doanh nghiệp vừa và nhỏ trong giai đoạn đầu cách mạng công nghiệp 4.0 / ThS. Phạm Thanh Bình // Tài chính - Kỳ 2 .- 2018 .- Số 681 tháng 5 .- Tr. 87-89 .- 658
Trình bày cơ hội và thách thức, đề xuất một số giải pháp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong giai đoạn đầu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
27 Một số khuyến nghị hoàn thiện khung pháp lý quản lý các loại tiền ảo, tiền điện tử / TS. Nguyễn Thị Hiền // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 668 .- Tr. 14-17 .- 332.4
Khái quát về tiền ảo và tiền điện tử trên thế giới; Khung pháp lý quản lý các loại tiền ảo, tiền điện tử tại các nước; Quan điểm của cơ quan quản lý VN về tiền ảo; Một số khuyến nghị đối với Việt Nam.
28 Quản lý thuế đối với thương mại điện tử tại Việt Nam : thực trạng và giải pháp / ThS. Lê Thị Thùy Linh // Tài chính - Kỳ 2 .- 2018 .- Số 677 tháng 3 .- Tr. 17-20 .- 658.1
Thực trạng quản lý thuế đối với thương mại điện tử; Một số rào cản cần tháo gỡ; Đề xuất và kiến nghị.
29 Phát triển thương mại điện tử ở Việt nam trong bối cảnh kinh tế số / ThS. Trần Anh Thư, ThS. Lương Thị Minh Phương // Tài chính - Kỳ 2 .- 2018 .- Số 677 tháng 3 .- Tr. 25-28 .- 658.1
Thực trạng thương mại điện tử Việt Nam; Nhiều thách thức, rào cản; Một số khuyến nghị phát triển thương mại điện tử ở Việt Nam.
30 Mở rộng lý thuyết hành vi dự định để dự báo ý định sử dụng thương mại di động tại Việt Nam / Nguyễn Hữu Khôi // Kinh tế & phát triển .- 2018 .- Số 247 tháng 01 .- Tr. 81-90 .- 658.1
Thương mại di động đã và đang trở thành là một hình thức kinh doanh được dự đoán có sức ảnh hưởng mạnh mẽ đến doanh nghiệp. Các nghiên cứu về chấp nhận thương mại di động thường chỉ quan tâm đến các nhân tố thuộc niềm tin và thái độ, trong khi khoa học hành vi và tâm lý học cá nhân cho rằng tính cách cá nhân cũng là những nhân tố quan trọng. Nghiên cứu này sử dụng lý thuyết hành vi dự định làm nền tảng xây dựng mô hình nghiên cứu với sự bổ sung năm biến số tính cách gồm hướng ngoại, dễ chịu, sẵn sàng trải nghiệm, tận tâm, tâm lý bất ổn. Phương pháp phân tích SEM được áp dụng trên mẫu gồm 210 khách hàng dịch vụ di động VNPT Khánh Hòa để kiểm định các thang đo lường và các giả thuyết nghiên cứu. Kết quả cho thấy các thang đo lường đều đạt độ tin cậy, đạt độ giá trị và hầu hết các giả thuyết được ủng hộ bởi dữ liệu. Vì vậy, nghiên cứu có những đóng góp quan trọng về mặt học thuật cũng như về mặt thực tiễn.