CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Du lịch

  • Duyệt theo:
271 Hội nhập khu vực ASEAN 2015 và nguồn nhân lực du lịch / Ths. Đoàn Mạnh Cương // Du lịch Việt Nam .- 2015 .- Số 4 tháng 4 .- Tr. 36-37 .- 910

Du lịch trước bối cảnh Cộng đồng kinh tế ASEAN ra đời cuối năm 2015 và nâng cao chất lượng và tiêu chuẩn hóa nhân lực du lịch Việt Nam.

272 Tiêu chí đánh giá các điểm đến du lịch / Ths. Trịnh Lê Anh, Ths. Bùi Nhật Quỳnh // Du lịch .- 2015 .- Số 2 tháng 3 .- Tr. 10-11 .- 910

Trình bày tiêu chí đánh giá khả năng cạnh tranh của điểm đến du lịch; Tiêu chí đánh giá khả năng thu hút của điểm đến du lịch; Các tiêu chí đánh giá chung đối với điểm đến đu lịch.

273 Quản lý điểm đến du lịch Ninh Bình / Ngô Thị Huệ, PGS.TS Trần Thị Minh Hòa // Du lịch .- 2015 .- Số 2 tháng 3 .- Tr. 32-33 .- 910

Đề cập đến một vài lý luận cơ bản về quản lý điểm đến du lịch; những thành tựu và hạn chế chính của công tác qquanr lý điểm đến du lịch tỉnh Ninh Bình và một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác này.

274 Hình ảnh nhận thức và hình ảnh cảm xúc: Nghiên cứu so sánh giữa hai điểm đến du lịch Đà Nẵng và Nha Trang / Nguyễn Thị Bích Thủy, Phạm Thị Lan Hương // Phát triển Kinh tế .- 2015 .- Số 2 tháng 2 .- Tr. 100-116 .- 910

Bài viết nghiên cứu và so sánh hình ảnh nhận thức và hình ảnh cảm xúc của du khách nội địa giữa hai điểm đến du lịch biển ở miền Trung là Đà Nẵng và Nha Trang. Kết quả đã nhận diện được những điểm mạnh và điểm yếu của các điểm đến và Đà Nẵng được đánh giá cao hơn Nha Trang về hầu hết các thuộc tính hình ảnh nhận thức và hình ảnh cảm xúc. Những thông tin từ nghiên cứu sẽ giúp phát triển chiến lược định vị cũng như thiết kế sản phẩm và xúc tiến hữu hiệu cho các điểm đến này.

275 Du lịch Thanh Hóa hội nhập và phát triển / ThS. Ngô Hoài Chung // Du lịch Việt Nam .- 2015 .- Số 1 .- Tr. 10 – 11, 39 .- 910

Giới thiệu vùng đất cảnh quan hữu tình và giàu di sản Thanh Hóa. Qua đó, đưa ra những giải pháp để đưa du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn.

276 Những cách làm hay / Trần Thị Kim Anh // Du lịch Việt Nam .- 2014 .- Tr. 36 – 37 .- Tr. 36 – 37 .- 910

Đề cập tới kinh nghiệm phát triển du lịch của một số nước trên thế giới nhứ: Thái Lan, Malaysia, Singapore.

277 Phát triển bền vững nguồn nhân lực du lịch Đà Nẵng / ThS. Ngô Quang Vinh // Du lịch Việt Nam .- 2014 .- Số 12 .- Tr. 20 – 21 .- 658.3

Phân tích những chỉ số về nguồn nhân lực du lịch ở Đà Nẵng như: tăng trưởng nhân lực du lịch đạt 58.7%, vẫn thiếu hụt nhiều mặt, chênh lệch nhu cầu đào tạo tuyển dụng. Qua đó, đưa ra giải pháp nguồn lực bền vững.

278 Vấn đề mã ngành đào tạo trong giáo dục đại học và sau đại học về du lịch / PGS.TS Trần Đức Thanh // Du lịch Việt Nam .- 2014 .- Số 11 .- Tr. 27 – 28 .- 371.1

Nêu công tác đào tạo nguồn nhân lực du lịch ở Việt Nam hiện nay và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về các ngành nghề đào tạo.

279 Đào tạo du lịch và khách sạn ở Malaysia / TS. Phạm Hồng Long // Du lịch Việt Nam .- 2014 .- Số 11 . .- Tr. 34 – 35 .- 370.1

Nêu một số trọng điểm Malaysia hướng tới việc đào tạo du lịch và khách sạn đó là: Một môi trường tiếng Anh phổ biến, quốc tế hóa chương trình đào tạo, liên kết chặt chẽ với ngành, xây dựng chương trình đào tạo “mở”, đào tạo từ xa và xu hướng liên kết giữa các cơ sở đào tạo.

280 Người Dao ở Sapa làm du lịch / TS. Trần Hữu Sơn // Du lịch Việt Nam .- 2014 .- Số 11 .- Tr. 42 – 43 .- 910

Nêu kinh nghiệm của người Dao ở vùng núi cao Lào Cai đã phát huy lợi thế di sản văn hóa phong phú, giàu bản sắc trở thành sản phẩm du lịch hấp dẫn và nguyên tắc khai thác di sản văn hóa trở thành sản phẩm du lịch.