CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Tăng trưởng kinh tế

  • Duyệt theo:
291 Tăng trưởng bao hàm: nền tảng cho phát triển kinh tế bền vững ở Việt Nam / Phạm Minh Thái, Lê Kim Sa // Nghiên cứu kinh tế .- 2014 .- Số 3(430) tháng 3 .- Tr. 23-30 .- 330

Bài viết phân tích thực trạng mô hình tăng trưởng vì người nghèo ở Việt Nam, chỉ ra những khó khăn và thách thức của mô hình này, đồng thời đề xuất mô hình tăng trưởng bao hàm như là một giải pháp hữu hiệu bổ sung cho mô hình tăng trưởng vì người nghèo, nhằm đảm bảo cho sự phát triển và giảm nghèo bền vững ở Việt nam trong giai đoạn hội nhập quốc tế hiện nay.

292 Hướng đến mục tiêu tăng trưởng ổn định / Lê Minh // Chứng khoán Việt Nam .- 2014 .- Số 185 tháng 3 .- Tr. 48-50 .- 330

Triển vọng phục hồi ổn định của kinh tế Mỹ, tình hình các nền kinh tế khác còn những lo ngại và chú trọng hơn vào thúc đẩy tăng trưởng.

293 Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua liên kết doanh nghiệp FDI- nội địa / Phạm Văn Hiếu // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2014 .- Số 8(401) tháng 4 .- Tr. 37-38 .- 330

Thực trạng dòng vốn FDI vào Việt Namcacs hình thức liên kết doanh nghiệp FDI- nội địa, một số khuyến nghị về chính sách liên kết doan nghiệp FDI và nội địa.

294 Mối quan hệ giữa tăng trưởng, lạm phát, tiết kiệm và đầu tư tại Việt Nam (phần 2) / TS. Nguyễn Đức Độ // Tài chính .- 2014 .- Số 3(593) tháng 3/ 2014 .- Tr. 36-39 .- 338.9

Trình bày một số thuộc tính của mô hình GISI, tiềm năng tăng trưởng của nền kinh tế Việt Nam, chính sách quản lý tổng cầu của Việt Nam thời gian qua, so sánh mô hình tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc và Việt Nam, một số đề xuất với chính sách quản lý tổng cầu của Việt Nam.

295 Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế tại các quốc gia Asean / TS. Lê Thanh Tùng // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2014 .- Số 2 (167)/2014 .- Tr. 11-17. .- 327

Bài viết dùng mô hình kinh tế định lượng để trả lời cho hai câu hỏi: 1. FDI quan hệ dương hay âm đến tăng trưởng kinh tế tại các quốc gia ASEAN? 2. Vai trò của FDI đối với tăng trưởng kinh tế ra sao khi so sánh với các nguồn vốn khác?

296 Chính sách tài khóa gắn với tăng trưởng kinh tế bền vững giai đoạn 2011-2020 / Sử Đình Thành, Bùi Thị Mai Hoài, Mai Đình Lâm // Phát triển kinh tế. .- 2014 .- Số 280/ 2014 .- Tr. 2- 21 .- 332

Phân tích thực nghiệm mối quan hệ giữa chính sách tài khóa và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam như Phân cấp tài khóa và tăng trưởng kinh tế có quan hệ đồng liên kết trong dài hạn, phân cấp thu và hỗ trợ tài khóa có tác động cùng chiều với tăng trưởng kinh tế, chi thường xuyên và các khoản chi cho lĩnh vực giáo dục – đào tạo.

297 Sử dụng kiểm định nhân quả để phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và thị trường chứng khoán ở Việt Nam / Trần Văn Hoàng, Tống bảo Trân // Phát triển kinh tế .- 2014 .- Số 280/ 2014 .- Tr.116-131 .- 332.63

Phân tích mối quan hệ giữa thị trường chứng khoán và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam bằng cách: kiểm tra sự hiện diện của mối quan hệ nhân quả giữa tăng trưởng kinh tế và thị trường chứng khoán, xác định chiều hướng và cường độ của mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và thị trường chứng; Từ đó đưa ra đề xuất các giải pháp – kiến nghị nhằm hoàn thiện mối quan hệ này ở Việt Nam để phát triển thị trường chứng khoán và nền kinh tế.

298 Tăng trưởng kinh tế Việt Nam 2011-2015: Một chặng đường – nhiều giải pháp / PGS.TS Tô Đức Hạnh // Tài chính .- 2014 .- Số 2(592)/ 2014 .- Tr. 6-7 .- 330

Trình bày các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế (2011-2015), tình hình tăng trưởng kinh tế (2011-2013) với những thành công, hạn chế - yếu kémvà nguyên nhân của những hạn chế - yếu kém, các giải pháp tăng trưởng kinh tế (2013-2015).

299 Mối quan hệ giữa tăng trưởng, lạm phát, tiết kiệm và đầu tư tại Việt Nam / TS. Nguyễn Đức Độ // Tài chính .- 2014 .- Số 2(592)/2014 .- Tr. 14-17 .- 330

Trình bày mô hình định lượng về mối quan hệ giữa tăng trưởng, lạm phát, tiết kiệm và đầu tư (GISI) tại Việt Nam và đưa ra một số đề xuất đối với chín sách quản lý tổng cầu của Việt Nam trong thời gian tới.

300 Kinh tế- tài chính thế giới và dự báo / // Thông tin tài chính .- 2014 .- Số 5/ 2014 .- Tr. 22-23 .- 330

Đề cập đến việc tăng trưởng kinh tế, lạm phát và thương mại quốc tế; Xu hướng điều chỉnh chính sách tài khóa và tiền tệ các nước.