CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Kỹ thuật Xây dựng
241 Điều khiển bị động kết cấu chịu tải trọng điều hòa bằng các bể chứa chất lỏng làm việc đồng thời / ThS. Bùi Phạm Đức Tường, TS. Phan Đức Huynh, PGS. TS. Lương Văn Hải // Xây dựng .- 2015 .- Số 10/2015 .- Tr. 119-122 .- 624
Các nghiên cứu gần đây cho thấy rằng thiết bị điều khiển dạng bị động có xu hướng được sử dụng nhiều hơn các thiết bị kháng chấn dạng chủ động bởi thiết bị bị động không cần sử dụng năng lượng bên ngoài kích hoạt để làm việc trong khi thiết bị chủ động thì ngược lại.
242 Phân tích dầm tựa đơn chịu vật thể chuyển động xét đến biến dạng đàn hồi của gối tựa / PGS. TS. Đỗ Kiến Quốc, ThS. Phạm Đoàn Sơn Tùng // Xây dựng .- 2015 .- Số 10/2015 .- Tr. 127-130. .- 624
Phân tích dầm tựa đơn chịu vật thể chuyển động – mô hình một khối lượng xét đến biến dạng đàn hồi của gối tựa để đánh giá ảnh hưởng của một thông số kết cấu và vật thể di động đến phản ứng của toàn hệ.
243 Phân tích phi tuyến khung thép phẳng dùng làm chuyển vị đa thức bậc năm / ThS. Đoàn Ngọc Tịnh Nghiêm, KS. Lê Nguyễn Công Tín, ThS. Nguyễn Thị Thùy Linh, ThS. Nguyễn Tấn Hưng, PGS. TS. Ngô Hữu Cường // Xây dựng .- 2015 .- Số 10/2015 .- Tr. 131-137 .- 624
Trình bày một phần tử dầm – cột có thể mô phỏng tác động bậc hai và sự chảy dẻo của kết cấu khung thép phẳng chịu tải trọng tĩnh.
244 Kiểm tra nút đo nhiệt trong kết cấu hầm hộp bê tông / PGS. TS. Nguyễn Văn Chánh, Nguyễn Hữu Thắng, Trương Nam Sơn // Xây dựng .- 2015 .- Số 10/2015 .- .- 624
Cung cấp các phương pháp để kiểm tra sự phát triển vết nứt nhiệt, đáp ứng giá trị giới hạn của bề rộng vết nứt trong giai đoạn thiết kế, lên kế hoạch thi công.
245 Giới thiệu phần mềm CADEWA trong thiết kế hệ thống cơ điện cho công trình xây dựng / TS. Nguyễn Quang Tưởng, ThS. Đặng Quốc Dũng // Xây dựng .- 2015 .- Số 10/2015 .- Tr. 148-150 .- 624
Giới thiệu các tính năng cơ bản, phân tích hiệu năng sử dụng CADEWA và quy trình thực hiện các bước thiết kế hệ thống cấp thoát nước cho một dự án chung cư.
246 Nghiên cứu tính khả thi của hệ khung phẳng thép không gian trong xây dựng và mở rộng đường miền núi / TS. Đặng Đăng Tùng, Ks. Nguyễn Văn Út Thi // Xây dựng .- 2015 .- Số 8/2015 .- Tr. 44-47 .- 624
Phân tích so sánh các giải pháp xây dựng đường miền núi ở Việt Nam: Giải pháp hệ khung thép không gian và giải pháp đào đắp truyền thống. Với sự hỗ trợ của phần mềm tính kết cấu Midas và phần mềm dự toán Delta.
247 Phân tích chiều dày của bè trong móng bè – cọc trên cơ sở mở rộng nghiên cứu của Poulos / Cao Văn Hóa, Châu Ngọc Ẩn // Xây dựng .- 2015 .- Số 8/2015 .- Tr. 60-64 .- 624
Thiết lập sự tương quan giữa chiều dày bè và tải trọng tác dụng tại chân cột theo các tiêu chí mô men uốn lớn nhất, lực cắt lớn nhất, chuyển vị cục bộ lớn nhất và áp lực tiếp xúc lớn nhất. Từ đó, giúp cho người thiết kế có thể chỉ dựa vào lực tác dụng tại chân cột (tương ứng với số lượng tầng) và các chỉ tiêu chịu lực của nền, hệ cọc, hàm lượng cốt thép… có thể chọn được sơ bộ chiều dày bè phục vụ cho công tác thiết kế chi tiết.
248 Áp dụng lý thuyết độ tin cậy form vào tính toán tường cừ bản có chống vách cắm chân vào đất dính, với dòng thấm đều / PGS. TS. Dương Hồng Thẩm // Xây dựng .- 2015 .- Số 8/2015 .- Tr. 80-85 .- 624
Trình bày nội dung tính toán dựa trên nền lý thuyết độ tin cậy một mô hình tường cừ có chống vách cắm chân vào đất dính chịu dòng thấm đều. Tổng quát, hàm giới hạn trạng thái về ổn định tổng thể và ổn định chống bùng đáy hố đào được xem xét đồng thời.
249 Khảo sát ứng xử phi tuyến tĩnh hình học các kết cấu tấm, vỏ chịu uốn bằng phần tử CS-DSG3 / Ks. Nguyễn Đăng Thạch, TS. Nguyễn Văn Hiếu, PGS. TS. Nguyễn Thời Trung // Xây dựng .- 2015 .- Số 8/2015 .- Tr. 92-96 .- 624
Sử dụng phần tử CS-DSG3 để phân tích ứng xử phi tuyến hình học kết cấu tấm, vỏ với dạng hình học và điều kiện biên khác nhau. Đây là phần tử có những đặc tính tốt như đơn giản trong việc thành lập công thức, linh hoạt trong rời rạc miền hình học nên có thể giảm đáng kể chi phí tính toán so với các phần tử truyền thống trước đây.
250 Phân tích kết cấu tấm chức năng (FGM) chịu uốn với chuyển vị lớn bằng phần tử MISQ20 / Ks. Đoàn Thị Hải Yến, TS. Nguyễn Văn Hiếu, TS. Châu Đình Thành // Xây dựng .- 2015 .- Số 8/2015 .- Tr. 97-102 .- 624
Phát triển một mô hình tính toán phần tử hữu hạn cho kết cấu tấm FGM chịu uốn bằng phần tử tứ giác 4 nút được làm trơn MISQ20 với lý thuyết biến dạng cắt bậc cao (HSDT).