CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Xử lý--Nước thải
71 Nghiên cứu ứng dụng mô hình tuyển nổi trong xử lý nước thải phát sinh từ hoạt động bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện giao thông / ThS. Thân Thị Hải Yến // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 4 .- Tr. 131 – 134 .- 363.7
Trình bày một số kết quả thí nghiệm bước đầu về tách bỏ chất bẩn có trong nước thải rửa xe từ trạm bảo dưỡng sửa chữa bằng hình tuyển nổi có sục khí. Kết quả phân tích mẫu cho thấy nồng độ dầu khoán trong nước thải rửa xe không cao (2.6 – 6.7 mg/l), hàm lượng cặn lơ lửng dao động từ 158-1473 mg/l, hàm lượng chất cơ hữu (BOD 5, COD) lớn. Tuyển nổi có sục khí trong thời gian 20 phút kết hợp bổ sung chất keo tụ giúp hiệu suất loại bỏ TSS, BOD5 COD đạt lần lượt 93%, 74%, 78 %.
72 Phân lập, làm giàu và nghiên cứu hiệu quả xử lý nước thải nhiễm mặn của chủng nấm men chịu mặn Candida sp. YH / Trần Minh Chí, Nghiêm Ngọc Minh // Công nghệ Sinh học .- 2017 .- Số 15(1) .- Tr. 181-187 .- 628
Trình bày kết quả phân lập, phân loại và hiệu quả xử lý nước thải hữu cơ nhiễm mặn của chủng nấm men được phân lập từ bùn lấy tại bể hiếu khí của hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến hải sản.
73 Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá hiệu quả xử lý nước thải bệnh viện của mô hình MBR-Nano bằng cách thay đổi tải trọng đầu vào / Trần Thành, Nguyễn Hải Đăng, Nguyễn Thành Bình,... // Tài nguyên & Môi trường .- 2017 .- Số 20 (274) .- Tr.23 - 25 .- 363.7
Đánh giá hiệu quả của nước thải bệnh viện xử lý bằng sự kết hợp bể lọc sinh học bằng màng MBR với màng lọc nano thông qua các tải trọng xử lý khác nhau để xác định hệ thông số tốt nhất vận hành mô hình.
74 Lựa chọn công nghệ và giải pháp thiết kế các công trình xử lý nước thải bệnh viện / PGS.TS. Trần Đức Hạ // Môi trường .- 2017 .- Số 9 .- Tr. 30 - 34 .- 363.7
Phân tích thành phần và nguồn gốc phát sinh nước thải bệnh viện. Các tiêu chí để lựa chọn công nghệ và giải pháp thiết kế công trình xử lý nước thải bệnh viện. Các sơ đồ công nghệ phù hợp để xử lý nước thải bệnh viện.
75 Phân lập dòng vi khuẩn khử nitrate trong hệ thống thí nghiệm có sử dụng vật liệu tự chế / Lê Anh Kha, Đinh Thị Mộng Ánh, Trương Hoàng Đan,... // Tài nguyên & Môi trường .- 2017 .- Số 16 (270) .- Tr.28 - 30 .- 363.7
Nghiên cứu xác định loài vi sinh vật bản địa tham gia quá trình xử lý đạm trong nước thải chế biến thủy sản.
76 Nghiên cứu xử lý và tái sử dụng nước thải không cho ăn uống trong các đô thị loại vừa và nhỏ vùng đồng Sông Hồng / Hoàng Huệ Quân // Xây dựng .- 2017 .- Số 04 .- Tr. 76-78 .- 624
Đưa ra các đề xuất công nghệ xử lý và cách xác định khối lượng, chất lượng nước thải tái sử dụng cho mục đích không ăn uống cũng như đánh giá sơ bộ về hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường của giải pháp tái sử dụng nước thải trong các đô thị vừa và nhỏ vùng đồng bằng Sông Hồng.
77 Hiện trạng cơ sở hạ tầng quản lý thu gom nước thải tại các KCN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai / ThS. Phạm Thanh Tuấn, PGS.TS.Nguyễn Mạnh Khải, ThS. Trần Văn Tú,... // Môi trường Đô thị Việt Nam .- 2017 .- Số 3 (110) .- Tr. 26 – 30, 34 .- 363.7
Phân tích hiện trạng cơ sở hạ tầng quản lý thu gom nước thải, đặc điểm lượng phát sinh nước thải tại các KCN thuộc tỉnh Đồng Nai và đưa ra kết luận.
78 Nghiên cứu khả năng xử lý màu của nước thải chế biến cà phê bằng phản ứng Fenton / Nguyễn Thùy Trang // .- 2017 .- Số 11 (265) .- Tr.16 – 18 .- 363.7
Khảo sát các điều kiện tối ưu ảnh hưởng đến phản ứng Fenton để xử lý hiệu quả màu của nước thải chế biến cà phê.
79 Hoạt động xử lý nước thải đô thị và nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực tại Việt Nam / PGS.TS. Ứng Quốc Dũng, KS. Đỗ Tiến Thành // Tài nguyên và Môi trường .- 2017 .- Số 6 ( 260 .- Tr. 28 – 29 .- 363.7
Phân tích thực trạng hoạt động xử lý nước thải đô thị và đào tạo nguồn nhân lực cho lĩnh vực thoát nước và xử lý nước thải tại Việt Nam.
80 Xử lý nước thải, các biện pháp quản lý và xử lý bùn thải từ các trạm xử lý nước thải sinh hoạt tập trung ở Việt Nam / Đinh Thị Nga, Hoàng Trọng Khiêm, Lê Hoàng Nghiêm // Tài nguyên và Môi trường .- 2016 .- Số kỳ 1 tháng 11/2016 .- Tr. 29-31 .- 363.7
Đánh giá tổng quan về các trạm xử lý nước thải sinh hoạt tập trung ở Việt Nam trong hiện tại và tương lai và tính toán lượng phát sinh bùn thải sinh học để từ đó đề xuất biện pháp quản lý, xử lý nguồn bùn thải này một cách hợp vệ sinh.