CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Dược liệu

  • Duyệt theo:
31 Nghiên cứu đặc điểm vi học và định tính sơ bộ thành phần hóa học của cây lá đắng thu hái tại Thái Nguyên / Đoàn Thanh Hiếu, Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Nguyễn Thị Mai Hồng // .- 2020 .- Số 1 .- Tr. 150-154 .- 610

Lá đắng là loài cây di thực vào Việt Nam và ngày càng được sử dụng rộng rãi trong phòng và điều trị nhiều bệnh dưới dạng rau ăn hoặc nước uống. Trong nghiên cứu này, chúng tôi mô tả đặc điểm hình thái, đặc điểm vi phẫu, đặc điểm bột dược liệu của cây lá đắng thu hái tại Thái Nguyên, đồng thời định tính sơ bộ thành phần hóa học của loài cây này. Các kết quả thu được xác định mẫu cây lá đắng thu hái tại Thái Nguyên là loài Vernonia amygdalina Del., họ Cúc (Asteraceae), cho thấy trong lá, thân cây có các nhóm chất chính là flavonoid, saponin, tanin và đường khử.

34 Xác định methylendioxymethamphetamin và methylendioxyethylamphetamin trong tóc bằng sắc ký khí khối phổ / / Phạm Quốc Chinh, Phạm Thị Thu Hà, Nguyễn Mai Dung // Dược học .- 2020 .- Số 6 (Số 530 năm 60) .- Tr. 63 - 68 .- 615

Xây dựng quy trình xác định ma túy tổng hợp MDMA và MDEA trong tóc bằng GC-MS phục vụ công tác phòng chống tệ nạn ma túy và giám định pháp y tại Việt Nam.

35 Nghiên cứu cải thiện hiệu suất chiết xuất rutin từ nụ hoa hòe bằng biến đổi cơ hóa học / Trần Trọng Biên, Vũ Văn Tuấn, Lê Ngọc Khánh // Dược học .- 2020 .- Số 5 (số 529 năm 60) .- Tr. 58-65 .- 615

Khảo sát, lựa chọn được các thông số, điều kiện thích hợp cho quá trình chiết xuất rutin từ nụ hoa hòe, sử dụng kỹ thuật biến đổi cơ hóa học để cải thiện hiệu suất chiết xuất. Đồng thời, phương pháp chiết xuất với hỗ trợ cơ hóa được so sánh với một số phương pháp chiết xuất khác.

37 Nghiên cứu định lượng đồng thời curdion và germacron trong viên nang mềm ngải trắng / Nguyễn Đức Hạnh, Lê Thị Ngọc Anh, Võ Thanh Hóa // Dược học .- 2020 .- Số 3 (số 527 năm 60) .- Tr. 38-43 .- 615

Kiểm soát chất lượng viên nang mềm ngải trắng và tăng tính cạnh tranh trên thị trường, tiêu chí định lượng cho sản phẩm viên nang mềm ngải trắng.

38 Nghiên cứu xây dựng quy trình định lượng acid salvianolic B trong viên nén bao phim có chứa đan sâm bằng phương pháp HPLC / Trần Minh Phương, Hà Minh Hiển // Dược học .- 2020 .- Số 3 (số 527 năm 60) .- r. 43-47 .- 615

Cung cấp một quy trình phân tích bằng kỹ thuật HPLC để định lượng acid salvianolic B trong viên nén bao phim có chứa đan sâm Radix et Rhizoma Salviae miltiorrhizae và 12 dược liệu khác.

39 Các hợp chất terpen phân lập từ loài sầu đau cứt chuột (Brucea javanica (L.) Merr.) / Lê Quốc Khánh, Lê Hồng Phúc, Võ Đức Nhân // Dược học .- 2020 .- Số 3 (số 527 năm 60) .- Tr. 50-53 .- 615

Trình bày cách phân lập và xác định cấu trúc của 5 hợp chất terpen bao gồm: β-caryophyllen oxid, brucojavan 2, brucojavan 3, (+)-dehydrovomifoliol và cucumegastigman I từ mẫu lá và cành nhỏ cây sầu đâu cứt chuột.

40 Khảo sát in vitro hoạt tính kháng oxy hóa và độc tế bào trên dòng tế bào ung thư gan HepG2 của cây hồng quân (Flacourtia rukam Zoll. et Mor.) / Thái Thị Cẩm, Đỗ Thị Hồng Tươi, Huỳnh Ngọc Thụy // Dược học .- 2020 .- Số 3 (số 527 năm 60) .- Tr. 64-66 .- 615

Khảo sát hoạt tính chống oxy hóa in vitro và khảo sát tác dụng độc tế bào trên dòng tế bào ung thư gan HepG2 của cao chiết thân cây hồng quân loài Flacourtia rukam ở Việt Nam.