CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Hóa dược
81 Tạo chế phẩm insulin pegyl hóa và đánh giá một số đặc tính của chế phẩm để dùng trong y dược / Nguyễn Văn Rư // Dược học .- 2017 .- Số 06 (Số 494 năm 57) .- Tr. 55-59 .- 615
Xây dựng một quy trình tổng hợp đơn giản ở quy mô phòng thí nghiệm và đánh giá một số đặc điểm sản phẩm để có thể sử dụng insulin theo đường uống.
82 Đánh giá khả năng ức chế enzym acetylcholinesterase của các phân đoạn dịch chiết bìm bìm trắng (Convolvulus pluricaulis Choisy) / Nguyễn Thị Kim Thu, Bùi Thanh Tùng // Dược học .- 2017 .- Số 06 (Số 494 năm 57) .- Tr. 59-62 .- 615
Đánh giá khả năng bảo vệ thần kinh của bìm bìm trắng trồng tại Việt Nam để điều trị Alzheimer và các bệnh thoái hóa thần kinh khác thông qua khả năng ức chế AchE của các phân đoạn dịch chiết từ dây và lá của bìm bìm trắng.
83 Adenosin và hai hợp chất lignan phân lập từ phần trên mặt đất của cây gấc – Momordica cochinchinensis (Lour.) Spreng / Nguyễn Thị Mai // Dược học .- 2017 .- Số 06 (Số 494 năm 57) .- Tr. 67-70 .- 615
Trình bày kết quả phân lập và xác định cấu trúc của 1 alkaloid, adenosin; và 2 hợp chất lignan, erythro-guaiacylglycerol; 4,7,7’,8’,9,9’-hexahydroxy-3,3’-dimethoxy-8,4’-oxyneolignan từ dịch chiết methanol phần trên mặt đất cây gấc.
84 Nghiên cứu bao màng kháng dịch vị cho pellet pantoprazol / Nguyễn Thị Thanh Duyên, Đàn Thanh Xuân // Dược học .- 2017 .- Số 06 (Số 494 năm 57) .- Tr. 71-75 .- 615
Nghiên cứu bao màng tan ở ruột cho pellet nhân để bảo vệ dược chất khỏi phân hủy trong dịch vị.
85 Hai hợp chất phenolic glycosid phân lập từ phần trên mặt đất cây tiên hạc thảo (Agrimonia pilosa Ledeb. var. Pilosa) / // Dược học .- 2017 .- Số 06 (Số 494 năm 57) .- Tr. 76-77, 70 .- 615
Trình bày kết quả phân lập và xác định cấu trúc hóa học 2 phenolic glycosid từ phần trên mặt đất cây tiên hạc thảo.
86 Tổng hợp và tiêu chuẩn hóa tạp chất L-cystin và N, N’-diacetyl-L-cystin của N-acetylcystein / // Dược học .- 2017 .- Số 07 (Số 495 năm 57) .- Tr. 35-40 .- 615
Trình bày cách tổng hợp và tiêu chuẩn hóa tạp A và tạp C của N-acetylcystein.
87 Nghiên cứu về các dẫn chất của adamantan. Phần X: Nghiên cứu tổng hợp 1-amino-adamantan hydroclorid đi từ 1-bromo- adamantan và acetonitril trên cơ sở phản ứng kiểu Ritter / // Dược học .- 2017 .- Số 07 (Số 495 năm 57) .- Tr. 77-80 .- 615
Xây dựng quy trình tổng hợp amantadin hydroclorid có các thông số kỹ thuật ổn định, hiệu suất cao, phù hợp với điều kiện sản xuất trong nước để tiến tới có thể tự sản xuất phục vụ nhu cầu điều trị.
88 Nghiên cứu tổng hợp minoxidil ở quy mô phòng thí nghiệm / Vũ Đình Chinh, Đào Thị Kim Oanh, Nguyễn Hải Nam // Dược học .- 2017 .- Số 04 (Số 492 năm 57) .- Tr. 32-36 .- 615
Khảo sát và nghiên cứu quy trình tổng hợp minoxidil ở quy mô phòng thí nghiệm.
89 Chiết xuất phân lập một số hợp chất từ rễ củ của cây cát sâm (Callerya speciosa Schot.) thu háo tại tỉnh Thái Nguyên / Nguyễn Tiến Vững, Vũ Đức Lợi // Dược học .- 2017 .- Số 04 (Số 492 năm 57) .- Tr. 56-59 .- 615
Trình bày một số thành phần hóa học phân lập được từ rễ củ cây cát sâm.
90 Nghiên cứu so sánh hiệu quả chiết và thử nghiệm hoạt tính sinh học chè vằng Quảng Trị / // Dược học .- 2017 .- Số 04 (Số 492 năm 57) .- Tr. 62-66 .- 615
Nghiên cứu tách chiết cao tổng, các phân đoạn, đánh giá và thử hoạt tính sinh học với các dung môi với nồng độ, thời gian và nhiệt độ chiết tối ưu để phát triển các sản phẩm bảo vệ sức khỏe có hoạt tính sinh học định hướng, tạo giá trị gia tăng cho chè vằng Quảng Trị.