CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Ngữ nghĩa học
41 Biểu hiện thời gian và thời trong tiếng Việt / Trần Thị Chung Toàn // Ngôn ngữ .- 2016 .- Số 7 .- Tr. 18 – 36 .- 410
Phân tích thời gian, phạm trù thời và biểu đạt thời gian trong các ngôn ngữ. Các cấu trúc biểu đạt thời gian thể hiện đặc thù của tiếng Việt. Đồng thời, trình bày những vấn đề chung về biểu đạt thời gian trong tiếng Việt và phạm trù thời trong tiếng Việt.
42 Mối quan hệ giữa các quy luật chuyển nghĩa của từ / Nguyễn Đức Tồ // Ngôn ngữ .- 2015 .- Số 7 (314) .- Tr. 3 – 13 .- 421.5
Trình bày các mối quan hệ giữa các quy luật chuyển nghĩa của từ như: mối quan hệ giữa ẩn dụ và hoán dụ, mối quan hệ giữa quy luật mở rộng và thu hẹp nghĩa với ẩn dụ và hoán dụ.
43 Ngữ nghĩa – ngữ dụng của tác tử “chỉ”, “mỗi” trong tiếng Việt / Nguyễn Thùy Nương // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 4 .- Tr. 64 – 67 .- 410
Bài viết phân tích và chứng minh “chỉ/mỗi” có vai trò là các tác tử đánh dấu những sắc thái ngữ nghĩa và ngữ dụng nhất định.
44 Đề ngữ và chức năng nghĩa của đề ngữ trong các tác phẩm của Nam Cao / TS. Lê Thị Bình // Ngôn ngữ & đời sống .- 2014 .- Số 9 (227)/2014 .- Tr. 7-11 .- 400
Nghiên cứu thành phần cú pháp đề ngữ từ góc độ ngữ nghĩa. Ngữ liệu được khảo sát trong các tác phẩm của Nam Cao với 212 câu đơn sử dụng đề ngữ.
45 Một vài hệ luận ngữ nghĩa học tổng quát của tiếng Việt liên hệ với khái niệm Tiếng / GS. TS. Lê Quang Thiêm // Ngôn ngữ & đời sống .- 2012 .- Số 4 (198)/2012 .- Tr. 1-6. .- 400
Tiếng là hình vị của ngữ pháp tiếng Việt cũng như Việt ngữ học. Quan điểm lấy Tiếng làm đơn vị cơ sở của ngữ pháp Việt ngữ có thể coi là một đột phá quan trọng. Hệ luận của quan điểm này về mặt tri thức cũng như phương pháp nghiên cứu không chỉ có tầm tác động lớn đến ngữ pháp học, mà cho cả ngữ nghĩa học và nhiều phạm vi liên hệ khác của Việt ngữ học mà giới nghiên cứu, giảng dạy cần xem xét vận dụng. Bài viết này nêu lên một vài hệ luận ngữ nghĩa học tổng quát của tiếng Việt trong liên hệ với khái niệm Tiếng.