CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Bê tông nhựa

  • Duyệt theo:
41 Ảnh hưởng của hàm lượng tro trấu đến chất lượng của bê tông nhựa / TS. Nguyễn Mạnh Tuấn, KS. Trần Trung Hiếu // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 10 .- Tr. 69-73 .- 624

Tìm hiểu ảnh hưởng của tro trấu thay thế một phần bột khoáng thông qua các thí nghiệm cơ bản trong phòng thí nghiệm như ổn định Marshall, ép chẻ và mô đun đàn hồi. Hai hàm lượng tro trấu được sử dụng trong bài này là 0,4% và 1,2% cũng như mẫu đối chứng là bê tông nhựa chặt thông thường (O%) không sử dụng tro trấu cũng được đánh giá.

42 Nghiên cứu sử dụng phụ gia trong hỗn hợp bê tông nhựa để tăng cường khả năng kháng hư hỏng của hỗn hợp / Nguyễn Thị Quỳnh Trang // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 11 .- Tr. 14-20 .- 624

Giới thiệu về phụ gia PR Plast S sử dụng trong hỗn hợp bê tông nhựa, đưa ra thiết kế thành phần hỗn hợp và kết quả thử nghiệm trong phòng thí nghiệm cũng như ngoài hiện trường. Từ đó cho thấy hỗn hợp bê tông nhựa sử dụng phụ gia PR Plast S có khả năng kháng hằn lún vệt bánh xe và có các chỉ tiêu cơ lý khác tốt hơn so với hỗn hợp bê tông nhựa sử dụng nhựa đường 60/70.

43 Nghiên cứu ảnh hưởng của cỡ hạt lớn nhất danh định (Dmax), nhiệt độ và áp lực pháp tuyến đến cường độ chịu cắt giữa hai lớp bê tông nhựa / NCS. Bùi Thị Quỳnh Anh, PGS. TS. Đào Văn Đông, PGS. TS. Nguyễn Quang Phúc, ThS. Vũ Thế Thuần // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 08 .- Tr. 36-41 .- 624

Trình bày kết quả nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của cỡ hạt lớn nhất danh định Dmax (thông quan một số kết cấu bê tông nhựa điển hình) ở các mức nhiệt độ và áp lực pháp tuyến thí nghiệm khác nhau đến cường độ chịu cắt trượt giữa hai lớp bê tông nhựa trong điều kiện Việt Nam.

44 Đánh giá hiệu quả sử dụng bê tông nhựa lưu huỳnh ở Việt Nam / Nguyễn Văn Hừng, Lê Văn Phúc, Nguyễn Thanh Phong // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 91-59 .- 624

Kinh nghiệm sử dụng lưu huỳnh thay một phần nhựa đường trong sản xuất bê tông nhựa từ những năm 70 của thế kỷ trước, trên thế giới đã cho thấy khả năng làm việc và tuổi thọ của bê tông nhựa được cải thiện đáng kể, trong khi đó lại giảm chi phí sản xuất, thi công , sửa chữa. Bài báo đánh giá hiệu quả khi sử dụng lưu huỳnh thay thế một phần nhựa đường trong sản xuất bê tông nhựa, làm cơ sở cho việc sử dụng rộng rãi trong điều kiện khai thác ở nhiệt độ cao, phương tiện giao thông tăng nhanh ở Việt Nam hiện nay.

45 Một số kết quả nghiên cứu về bê tông nhựa ấm theo phương pháp tạo bọt trong điều kiện Việt Nam / TS. Bùi Ngọc Hưng, ThS. Nguyễn Đức Tuấn Anh, ThS. Phan Văn Chương, PGS. TS. Nguyễn Quang Phúc // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 32-37 .- 624

Trình bày một số kết quả nghiên cứu về bê tông nhựa ấm theo phương pháp tạo bọt cơ học trong điều kiện Việt Nam đã được áp dụng rộng rãi trên thế giới với nhiều lợi ích về môi trường, lợi ích về sức khõe, lợi ích về kỹ thuật và lợi ích về giá thành.

46 Phương trình phân bố nhiệt trong bê tông nhựa mặt đường theo nhiệt độ không khí khu vực Nam bộ / TS. Trần Văn Thiện, ThS. Ngô Thành Phong, ThS. Võ Văn Thảo // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 89-92 .- 624

Trình bày thực nghiệm hiện trường đo đạc nhiệt độ không khí, nhiệt độ mặt đường, nhiệt độ trong bê tông nhựa ở độ sâu 02cm, 5cm, 7cm và 12cm của một số trạm đo khu vực TP. Hồ Chí Minh, tình Bình Dương và tỉnh Long An, từ đó tìm phương trình phân bố nhiệt trong bê tông nhựa theo nhiệt độ không khí tại khu vực Nam bộ.

47 Đánh giá khả năng làm việc của bê tông nhựa chặt với thành phần cốt liệu xác định bằng phương pháp Bailey / Nguyễn Mạnh Tuấn // Xây dựng .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 42-45 .- 624

Bài báo tập trung vào việc đánh giá bê tông nhự chặt có cỡ hạt lớn nhất danh định 12.5mm thông qua các thí nghiệm trong phòng như độ ổn định Marshall, cường độ ép chẻ, độ mài mòn Cantabro và mô đun đàn hồi.

48 Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng xỉ thép đến tính chất của bê tông nhựa nóng / Tạ Thị Huệ // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 05 .- .- 624

Trình bày ảnh hưởng của hàm lượng xỉ thép thay thế đá dăm đến tính chất của hỗn hợp bê tông nhựa. Xỉ thép được thay thế đá dăm với hàm lượng 0, 30, 50, 70, 100% theo khối lượng.

49 Đánh giá độ bền mỏi và tuổi thọ của bê tông nhựa rỗng thoát nước cho lớp mặt đường cao tốc tại Việt Nam / TS. Nguyễn Phước Minh // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 38-43 .- 624

Đề cập đến đặc tính độ bền mỏi và tuổi thọ của bê tông nhựa rỗng thoát nước có thể sử dụng cho lớp mặt đường các tuyến cao tốc tại Việt Nam, đồng thời đánh giá và đối chứng với các loại vật liệu bê tông nhựa có độ rỗng dư cao khác về độ bền mỏi đang sử dụng cho lớp mặt đường cao tốc. Từ kết quả này có thể lên kế hoạch duy tu, bảo dưỡng định kỳ, khắc phục kịp thời lớp mặt nhằm duy trì chất lượng phục vị của lớp vật liệu mặt đường này.