CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Bê tông nhựa
21 Ô nhiễm môi trường không khí trong vòng đời của vật liệu mặt đường bê tông nhựa nóng / Nguyễn Thi // Môi trường .- 2020 .- Số 9 .- Tr. 49-52 .- 363
Trình bày các tác động tới môi trường không khí trong toàn bộ vòng đời của vật liệu mặt đường bê tông nhựa nóng, bao gồm: giai đoạn khai thác nguyên vật liệu, vận chuyển, sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa nóng, thi công mặt đường, khai thác sử dụng, bảo trì và kết thúc vòng đời sản phẩm.
22 Phân tích ảnh hưởng của hư hỏng dính bám đến ứng xử cơ học kết cấu mặt cầu thép – lớp phủ bê tông nhựa bằng mô hình uốn 5 điểm / TS. Trần Anh Tuấn, TS. Nguyễn Quang Tuấn, TS. Nguyễn Đình Hải, KS. Lương Quang Anh // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 38-41 .- 693
Phân tích ảnh hưởng của hư hỏng lớp dính bám đến ứng xử của kết cấu bản mặt cầu thép có sử dụng lớp phủ bằng bê tông nhựa.
23 Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá cường độ kháng cắt trượt giữa hai lớp bê tông nhựa tại một số dự án ở Việt Nam / PGS. TS. Đào Văn Đông, ThS. NCS. Bùi Thị Quỳnh Anh, PGS. TS. Nguyễn Quang Phúc // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 5 .- Tr. 47-51 .- 693
Giới thiệu kết quả nghiên cứu thực nghiệm đánh giá cường độ kháng cắt trượt giữa hai lớp bê tông nhựa của các mẫu khoan hiện trường từ một số dự án đường nhựa đang khai thác ở Việt Nam.
24 Đánh giá sử dụng nhựa đường 40/50 KBC Naphthenic cho bê tông nhựa lớp dưới và lớp mặt trong xây dựng đường bộ tại Việt Nam / ThS. Christophe Duboscq, KS. Lê Ngọc Hưng // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 28-31 .- 693
Trình bày các đặc trưng và lợi ích của việc sử dụng nhựa đường 40/50 KBC Naphthenic thông qua các nghiên cứu điển hình từ hai dự án quốc lộ chịu tải trọng nặng ở Việt Nam.
25 Ảnh hưởng của nhiệt độ và tốc độ gia tải đến đặc tính kháng cắt của bê tông nhựa trong thí nghiệm nén ba trục / ThS. NCS. Ngô Ngọc Quý, PGS. TS. Trần Thị Kim Đăng, PGS. TS. Lã Văn Chăm // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 32-36 .- 693
Đưa ra kết quả nghiên cứu thực nghiệm đặc tính kháng cắt của hỗn hợp bê tông asphalt sử dụng thí nghiệm nén ba trục với hai loại hỗn hợp phổ biến được sử dụng ở Việt Nam là BTNC19 và BTNC12,5.
26 Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá cường độ chống cắt trượt giữa hai lớp bê tông nhựa tại một số vị trí mặt đường nhựa đã xuất hiện hư hỏng bề mặt / ThS. NCS. Bùi Thị Quỳnh Anh, PGS. TS. Đào Văn Đông, PGS. TS. Nguyễn Quang Phúc // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 63-66 .- 693
Trình bày nghiên cứu thực nghiệm đánh giá cường độ chống cắt trượt giữa hai lớp bê tông nhựa của các mẫu khoan tại hiện trường tại một số vị trí mặt đường nhựa đã xuất hiện hư hỏng bề mặt.
27 Ảnh hưởng hàm lượng xỉ than thay thế cốt liệu mịn đến mô-đun đàn hồi tĩnh và lún trồi của hỗn hợp bê tông nhựa / PGS. TS. Nguyễn Mạnh Tuấn, KS. Lê Thị Thu Thủy, ThS. NCS. Hoàng Ngọc Trâm // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 67-70 .- 693
Trình bày kết quả nghiên cứu đánh giá khả năng kháng lún và về mô-đun đàn hồi của bê tông nhựa sử dụng xỉ than có cỡ hạt lớn nhất danh định 12,5 mm.
28 Khả năng chống biến dạng không hồi phục của hỗn hợp bê tông nhựa chặt có cấp phối cốt liệu thiết kế theo phương pháp Bailey / ThS. Đỗ Vương Vinh, PGS. TS. Trần Thị Kim Đăng // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 97-101 .- 693
Làm rõ vai trò của bộ khung cốt liệu thô đối với khả năng kháng biến dạng không hồi phục của hỗn hợp bê tông nhựa chặt, cũng như ưu điểm và khả năng có thể sử dụng phương pháp Bailey để cải thiện phương pháp thiết kế thành phần hỗn hợp bê tông nhựa nhằm tăng cường khả năng kháng biến dạng không hồi phục của hỗn hợp bê tông nhựa ở Việt Nam.
29 Nghiên cứu xác định các thông số từ biến của bê tông nhựa chặt C12.5 / TS. Lê Văn Phúc, ThS. Nguyễn Thanh Phong, KS. Nguyễn Vĩnh Hưng // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 89-91 .- 693
Phân tích đánh giá đặc tính đàn hồi – nhớt – dẻo của bê tông nhựa dưới tác dụng tải trọng. Từ đó đề xuất các thông số từ biến của bê tông nhựa dựa trên mô hình “time hardening”.
30 Nghiên cứu đánh giá khả năng kháng nứt của bê tông nhựa sử dụng nano carbon làm phụ gia / PGS. TS. Lê Văn Bách, TS. Lê Văn Phúc, KS. Nguyễn Viết Nhượng, TS. Lương Xuân Chiểu // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 11 .- Tr. 30-32 .- 624
Trên cơ sở kết quả thí nghiệm khả năng kháng nứt của hỗn hợp bê tông nhựa có và không có sử dụng nano carbon (CNTs) làm phụ gia được thí nghiệm theo mô hình uốn ba điểm mẫu hình bán nguyệt với các chiều sâu tạo nứt trước 25mm, 32mm và 38mm, bài báo trình bày kết quả nghiên cứu sử dụng nano carbon làm phụ gia nhằm cải thiện khả năng kháng nứt cho bê tông nhựa.