CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Khởi nghiệp
71 Không gian sáng tạo khởi nghiệp trong môi trường đại học: Mô hình BKHUP / Trần Văn Bình // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2018 .- Số 12 (717) .- Tr.14 – 16 .- 658
Giới thiệu đôi nét về không gian sáng tạo khởi nghiệp trong trường đại học BKHUP – một mô hình cần được nghiên cứu nhân rộng trong thời gian tới, nhất là đối với các trường đại học khối kỹ thuật.
72 Ảnh hưởng nhận thức khởi nghiệp đến hành vi khởi nghiệp của sinh viên Việt Nam: vai trò ý định mục tiêu và ý định hành động / Nguyễn Quang Thu, Trần Thế Hoàng, Hà Kiên Tân // .- 2018 .- Số 60 (3) .- Tr. 23 - 36 .- 658
Nghiên cứu này kiểm định mối quan hệ giữa nhận thức, ý định và hành vi khởi nghiệp của sinh viên Việt Nam thông qua việc khảo sát 368 sinh viên đã từng khởi nghiệp tại các trường Đại học tại Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu.
73 Kinh nghiệp khởi nghiệp thành công tại Việt Nam: nghiên cứu tình huống tại công ty dịch vụ A và công ty sản xuất B / Nguyễn Thị Đức Nguyên, Cao Nguyễn Linh Tú // .- 2019 .- Số 14 (2) .- Tr. 86-99 .- 658
Tìm hiểu kinh nghiệm khởi nghiệp thành công thông qua nghiên cứu 02 tình huống điển hình, Công ty dịch vụ du lịch A và Công ty sản xuất sơn B, nhằm đúc kết bài học mang tính thực tiễn.
74 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh / Trần Thị Ngọc Lan, Trần Thị Xuân Viên, Nguyễn Xuân Quyết // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 527 tháng 10 .- Tr. 38-40 .- 658
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh, thông qua áp dụng mô hình tiềm năng khởi nghiệp của và lý thuyết hành vi của Aen (1991). Phân tích nhân tố khám phá (EFA) và hổi quy đa biến được sử dụng cho thấy kết quả rằng có 7 yếu tố: thái độ, ý kiến mọi người xung quanh, giáo dục, kinh nghiệm, sự đam mê kinh doanh, sự sẵn sàng kinh doanh, nguồn vốn.
75 Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trong công nghệ thông tin ở Việt Nam : đặc điểm, ưu thế và hạn chế / Phùng Ngọc Hồng // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 524 tháng 09 .- Tr. 17-19 .- 658
Trình bày 2 phần như doanh nghiệp nhỏ và vừa trong khởi nghiệp sáng tạo: thuật ngữ và nội hàm; đặc điểm, ưu thế và hạn chế của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
76 Thực trạng giảng dạy khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo trong các trường đại học hiện nay / Trần Ánh Phương // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 517 tháng 5 .- Tr. 86-88 .- 371.018
Vai trò của các trường đại học trong hệ sinh thái đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp quốc gia; Thực trạng giảng dạy khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo trong các trường đại học; Một số giải pháp nâng cao hiệu quả giảng dạy khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo trong các trường đại học hiện nay.
77 Kết nối hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo / Nguyễn Diệu Linh, Từ Minh Hiệu // Thông tin và Truyền thông .- 2018 .- Số 555 (745) .- Tr.51 – 53 .- 005
Kết nối hệ sinh thái Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo là chủ đề Ngày hội Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia – TECHFEST 2017 nhằm tạo lặp nột nền tảng kết nối các thành phần của hệ sinh thái khởi nghiệp và nhà đầu tư, quỹ đầu tư trong nước và quốc tế, chia sẻ kinh nghiệm và bài học sâu sắc về khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, đầu tư cho khởi nghiệp, đổi máng sáng tạo, tôn vinh các doanh nghiệp đổi mới sáng tạo, các nhà đầu tư, tổ chức hỗ trợ có những hoạt động tích cực đối với hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
78 Bàn về hoạt động khởi nghiệp ở Việt Nam / TS.Nguyễn Thị Thu Hà // Tài chính - Kỳ 2 .- 2018 .- Số 681 tháng 5 .- Tr. 15-17 .- 658
Đánh giá tình hình khởi nghiệp và giáo dục khởi nghiệp tại Việt Nam thời gian qua, bài viết giúp các nhà cái cách, các nhà giáo dục và các nhà quản lý có thêm cách nhìn mới đúng hơn về bản chất của hoạt động khởi nghiệp và sự cần thiết của việc đào tạo kiến thức về khởi nghiệp trong thời gian tới.
79 Thu nhận tri thức khởi nghiệp từ mạng xã hội: tiếp cận từ mô hình xem xét kỹ lưỡng / Nguyễn Quang Thu, Trần Thế Hoàng, Hà Kiên Tân // Kinh tế & phát triển .- 2018 .- Số 252 tháng 6 .- Tr. 67-78 .- 658
Nghiên cứu kiểm định quá trình thu nhận tri thức khởi nghiệp thông qua mạng xã hội bằng mô hình xem xét kỹ lưỡng (Elaboration likelihood model - ELM) theo hướng trung tâm và hướng ngoại vi. Kết quả phân tích từ 438 sinh viên bằng công cụ PLS-SEM cho thấy yếu tố chất lượng kinh nghiệm khởi nghiệp (hướng trung tâm) và yếu tố nguồn gốc kinh nghiệm (hướng ngoại vi) có tác động cùng chiều đối với nhận thức, thái độ và tư duy khởi nghiệp. Đồng thời, yếu tố gắn kết khởi nghiệp đóng vai trò điều tiết (nhóm) có tác động: (1) cùng chiều lên mối quan hệ giữa chất lượng kinh nghiệm khởi nghiệp đến nhận thức sự hữu ích; (2) cùng chiều lên mối quan hệ giữa chất lượng kinh nghiệm khởi nghiệp đến thái độ; (3) ngược chiều lên mối quan hệ giữa nguồn gốc kinh nghiệm đến nhận thức sự hữu ích. Nghiên cứu cũng đưa ra đóng góp về học thuật và thực tiễn. Cuối cùng đưa ra những hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo.
80 Cơ chế, chính sách tài chính hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp / PGS.TS. Phạm Tiến Đạt // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 667 .- Tr. 9-12 .- 658
Doanh nghiệp khởi nghiệp tại Việt Nam giai đoạn 2011-2017; Giải pháp tài chính hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp phát triển.