CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Phát triển bền vững
1 Xu hướng phát triển nông nghiệp hiện nay : cơ hội và thách thức đối với nông nghiệp Việt Nam / Trần Thị Vân Anh // .- 2024 .- Số 3 .- Tr. 97-104 .- 363
Phân tích những xu hướng phát triển mới, chỉ ra cơ hội và thách thức đối với ngành nông nghiệp Việt Nam, từ đó đề xuất một số giải pháp liên quan đến thể chế, huy động nguồn lực nhằm phát triển nông nghiệp theo hướng hiện đại, bền vững trong thời gian tới.
2 Phát hành trái phiếu xanh tại Việt Nam : thực trạng và khuyến nghị / Nguyễn Thị Liên, Phạm Thị Hồng Hạnh // .- 2025 .- Số 1 .- Tr. 73-80 .- 363
Nghiên cứu đánh giá thực trạng phát hành trái phiếu xanh, từ đó đưa ra một số khuyến nghị để thúc đẩy phát hành trái phiếu xanh tại Việt Nam. Đề xuất một số khuyến nghị: Chính phủ cần tiếp tục hoàn thiện pháp lý cũng như tạo điều kiện chính sách trong việc phát hành trái phiếu xanh; nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp và các cơ quan quản lý về phát triển bền vững; tăng cường liên kết và hợp tác giữa các đối tượng liên quan nhằm thúc đẩy phát triển trái phiếu xanh tại Việt Nam.
3 Kinh nghiệm phát triển ga đường sắt xanh ở một số quốc gia và giải pháp cho Việt Nam / Kiều Văn Cẩn, Nguyễn Thị Phương Dung, Phạm Thị Huế, Nguyễn Thành Đông // .- 2025 .- Số 2 .- Tr. 94-99 .- 363
Khái niệm về ga đường sắt xanh, depot đường sắt xanh; Kinh nghiệm thúc đẩy phát triển ga đường sắt xanh, depot đường sắt xanh ở một số quốc gia; Thực trạng và giải pháp thúc đẩy phát triển ga đường sắt xanh, depot đường sắt xanh tại Việt Nam.
4 Đề xuất giải pháp quản lý phát triển giao thông bền vững hướng tới nền kinh tế carbon thấp tại TP. Bến Tre / Thái Thanh Tuấn, Phạm Thị Minh Lành // .- 2025 .- Tháng 03 .- .- 628
Đưa ra các giải pháp về chính sách tăng cường hệ thống giao thông công cộng, thúc đẩy giao thông phi cơ giới, ứng dụng công nghệ cho các giải pháp di chuyển bền vững. Phát triển hệ thống trạm sạc công cộng, huy động sự tham gia của cộng đồng kết hợp với mô hình ký quỹ tài chính thông qua đầu tư vào các dự án giảm phát thải carbon để tạo động lực cho việc thực thi chính sách đạt mục tiêu về phát triển giao thông bền vững.
5 Chính sách ưu đãi về tài chính trong phát triển khu công nghiệp sinh thái : bài học kinh nghiệm từ ASEAN và hàm ý cho Việt Nam / Trần Thị Mai Thành, Vũ Quỳnh Loan // .- 2024 .- Số 11 .- Tr. 69-74 .- 363
Từ kinh nghiệm của ASEAN, việc phát triển khu công nghiệp sinh thái thành công phụ thuộc vào khung pháp lý minh bạch, hệ thống quy chuẩn môi trường chặt chẽ và sự tham gia của các quỹ đầu tư xanh. ASEAN đã áp dụng hiệu quả các chính sách như ưu đãi thuế, phát hành trái phiếu xanh, hỗ trợ tài chính cho các dự án công nghiệp bền vững. Những bài học này là cơ sở quan trọng để Việt Nam phát triển và hoàn thiện các chính sách tài chính hỗ trợ khu công nghiệp sinh thái trong tương lai.
6 Thực trạng và giải pháp triển khai quản trị doanh nghiệp theo hướng phát triển bền vững / Tường Thị Thanh Nhàn // .- 2024 .- Số 11 .- Tr. 87-91 .- 363
Việc áp dụng Environment-Social-Governance (ESG) không chỉ giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín, giảm thiểu rủi ro, mà còn thu hút vốn đầu tư, mở rộng thị trường, góp phần thực hiện hiệu quả các Mục tiêu Phát triển bền vững (SDGs) của quốc gia. Cam kết của Việt Nam đối với Chương trình nghị sự 2030 đã nhấn mạnh tầm quan trọng của ESG trong việc đạt được tiêu chuẩn toàn cầu và phù hợp với các SDGs của Liên hợp quốc (LHQ). Đặc biệt, tại Hội nghị lần thứ 26 các bên tham gia Công ước khung của LHQ về BĐKH (COP26), Việt Nam cũng đưa ra những cam kết mạnh mẽ về giảm phát thải, hướng đến Net-Zero vào năm 2050. Để thực hiện mục tiêu trên, Chính phủ đang khuyến khích các doanh nghiệp thúc đẩy chuyển đổi sang mô hình kinh doanh bền vững theo định hướng ESG.
7 Đề xuất áp dụng mô hình chuyển đổi sinh thái - xã hội nhằm thúc đẩy thực hiện các mục tiêu trong tầm nhìn chiến lược về phát triển bền vững ở Việt Nam / Hoàng Thanh Hương, Doãnh Ngọc Khanh, Phạm Thị Phương Thảo, Nguyễn Thị Hồng Minh // .- 2024 .- Số 12 .- Tr. 82-87 .- 363
Phân tích, làm rõ mô hình chuyển đổi sinh thái - xã hội (Social - Ecological Transrormation) và khả năng ứng dụng vào điều kiện thực tế của Việt Nam nhằm thúc đẩy thực hiện các mục tiêu trong tầm nhìn chiến lược về phát triển bền vững. Mô hình này nhấn mạnh đến quá trình chuyển đổi và tác động qua lại tương hỗ đa ngành, đa chức năng trong hệ thống, từ đó gợi ý các nhà hoạch định chính sách có cách tiếp cận tổng thể trong xây dựng tầm nhìn chiến lược. Áp dụng mô hình này kết hợp với vai trò của các bên tham gia hy vọng sẽ thực hiện tốt chủ trương phát triển bền vững như đã được nêu trong Văn kiện Đại hội XIII của Đảng.
8 Tác động biến đổi khí hậu đến sự phát triển bền vững của Việt Nam / Nguyễn Việt Thanh // .- 2024 .- Số 4 (272) - Tháng 4 .- Tr. 41-52 .- 363
Phân tích những diễn biến cực đoan, bất thường của thời tiết, thiên tai, hạn hán, sạt lỡ của biến đổi khí hậu gây ra nhiều thiệt hại về kinh tế, đe dọa an ninh sinh thái, an ninh lương thực, tác động trực tiếp đến các lĩnh vực sản xuất và sinh kế của người dân. Trước những tác động đó, để phát triển bền vững đòi hỏi Việt Nam thích ứng với biến đổi khí hậu không chỉ trước mắt mà cần phải có chiến lược lâu dài.
9 Phát triển kinh tế biển xanh Ninh Thuận / Phan Thị Xuân Hằng // .- 2024 .- Tháng 3 .- Tr. 68-79 .- 330
Trên cơ sở đánh giá, phân tích hiện trạng, cũng như đảm bảo yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội địa phương và yêu cầu phát triển kinh tế biển theo hướng bền vững. Bài viết đưa ra kịch bản kinh tế biển xanh dựa trên những đánh giá tích cực, khả thi theo góc nhìn cá nhân để tham khảo.
10 Giảm thiểu ngập úng cho các đô thị vùng Đồng bằng sông Hồng trong điều kiện biến đổi khí hậu đảm bảo phát triển bền vững / Chu Văn Hoàng // .- 2024 .- Tháng 10 .- Tr. 116-119 .- 363
Tìm hiểu thực trạng, các nguyên nhân, các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu để đưa ra giải pháp tổng thể nhằm giảm thiểu ngập úng cho đô thị đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển bền vững cho các đô thị vùng Đồng bằng sông Hồng.