CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Tài chính
241 Quy chế pháp lý về tài chính, tài sản của hội trong dự thảo Luật về Hội / Nguyễn Văn Vân // Khoa học pháp lý .- 2017 .- Số 2 (105) .- Tr. 31-35 .- 340
Khảo sát các quy định pháp luật để nhận diện sự khác biệt về chế độ tài sản, tài chính của hội với các tổ chức kinh tế, từ đó thừa nhận quyền hoạt động kinh tế nhưng phải thanh lập doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp năm 2014.
242 Bàn về chuẩn tin điện tài chính ISO 20022 và đề xuất triển khái áp dụng trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng ở Việt Nam / ThS. Nghiêm Thanh Sơn // Ngân hàng .- 2016 .- Số 24 tháng 12 .- Tr. 34-38 .- 332.1
Trình bày sự cần thiết về một chuẩn tin điện chung, tổng quan về chuẩn tin điện tài chính quốc tế ISO 20022, xu hướng phát triển của chuẩn ISO 20022, đề xuất triển khai chuẩn ISO 20022 cho một số hệ thống thanh toán quan trọng tại VN.
243 Bàn về lãi suất cho vay của tổ chức tài chính với người nghèo / TS. Lê Kiên Cường // Tài chính .- 2017 .- Số 645 tháng 11 .- Tr. 60-62 .- 332.1
Hệ thống lại những quan điển trên thế giới về lãi suất cho vay của tổ chức tài chính đến người nghèo và chặng đường thực tế tại VN, từ đó đề xuất khuyến nghị này cho thời gian tới.
244 Xây dựng khuôn khổ chính sách an toàn vĩ mô cho hệ thống tài chính Việt Nam / ThS.Phạm Tiên Phong // Ngân hàng .- 2016 .- Số 21 tháng 11 .- Tr. 24-28 .- 332.1
Lý luận cơ bản về khuôn khổ chính sách an toàn vĩ mô và kinh nghiệm các nước trong việc xây dựng khuôn khổ chính sách an toàn vĩ mô; Thực trạng thị trường tài chính VN và sự cân thiết của khuôn khổ chính sách an toàn vĩ mô; Xây dựng khuôn khổ chính sách an toàn vĩ mô cho hệ thống tài chính Việt Nam.
245 Mô hình định giá tài sản với nhân tố rủi ro thông tin tại Việt Nam / Nguyễn Việt Dũng, Nguyễn Thị Ngọc Lan // Kinh tế & phát triển .- 2016 .- Số 232 tháng 10 .- Tr. 11-18 .- 332.190597
Xây dựng và kiểm định một mô hình định giá tài sản với nhân tố rủi ro thông tin cho các cổ phiếu niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Tp. HCM. Mô hình được xây dựng theo cách tiếp cận danh mục mô phỏng nhân tố.
246 Xây dựng kiến trúc tổng thể công nghệ thông tin ngành tài chính giai đoạn 2016-2020 / KS. Đặng Đức Mai, TS. Nguyễn Cương // Tài chính .- 2016 .- Số 642 tháng 10 .- Tr.49-52 .- 332.1
Đề xuất mô hình kiến trúc tổng thể công nghệ thông tin ngành tài chính giai đoạn 2016-2020.
247 Các nhân tố ảnh hưởng đến đòn bẩy tài chính của ngân hàng thương mại và một số khuyến nghị / PGS.TS. Lê Thị Tuấn Nghĩa, ThS. Phạm Mạnh Hùng // .- 2016 .- Số 18 tháng 9 .- Tr. 27-36 .- 332.12
Đề cập đến các nhân tố ảnh hưởng đến đòn bẩy tài chính của ngân hàng thương mại cùng một số nghiên cứu quốc tế về vấn đề này, qua đó đưa ra một số khuyến nghị liên quan đến vấn đề này.
248 Quyỹ hoán đổi danh mục (ETF) ở Việt Nam / PGS.TS. Nguyễn Thanh Phương // Ngân hàng .- 2016 .- Số 18 tháng 9 .- Tr. 48-51,54 .- 332.1
Trình bày thực trạng phát triển quỹ ETF ở VN, một số bất cập ảnh hưởng đến phát triển quỹ ETF ở VN, giải pháp và khuyến nghị nhằm phát triển quỹ ETF ở VN.
249 Phổ cập tài chính: Góc nhìn từ thanh toán bán lẻ / Lê Phương Lan // Ngân hàng .- 2016 .- Số 18 tháng 9 .- Tr. 40-45 .- 332.1
Phổ cập tài chính và ý nghĩa đối với phát triển kinh tế xã hội, vai trò của thanh toán bán lẻ đối với phổ cập tài chính, thực trạng phổ cập tài chính và cơ hội phát triển thanh toán bán lẻ tại VN, một số kiến nghị chính sách.
250 Hội nhập tài chính vào cộng đồng kinh tế Đông Nam Á: Cơ hội và thách thức / // Thị trường Tài chính Tiền tệ .- 2016 .- Số 14(455) tháng 7 .- Tr. 25-29 .- 332.1
Giới thiệu vài nét về Cộng đồng kinh tế ASEAN; Hội nhập tài chính khối ASEAN và Việt Nam.