CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
971 Phân tích thực trạng báo cáo tự nguyện phản ứng có hại của thuốc tại 16 bệnh viện / Nguyễn Thị Thanh Hương, Kiều Thị Tuyết Mai, Lê Thu Thủy // Dược học .- 2017 .- Số 04 (Số 492 năm 57) .- Tr.41-43 .- 615
Phân tích chất lượng báo cáo phản ứng có hại liên quan đến thuốc của các nhóm cán bộ y tế.
972 Nghiên cứu định lượng nguyên liệu terpin hydrat bằng phương pháp sắc ký khí cột mao quản / Phan Nguyễn Trường Thắng, Hà Minh Hiền // Dược học .- 2017 .- Số 04 (Số 492 năm 57) .- Tr. 44-47 .- 615
Giới thiệu công trình nghiên cứu định lượng nguyên liệu terpin hydrat bằng phương pháp sắc ký khí cột mao quản có ưu điểm là độ phân giải cao, thời gian phân tích ngắn khi thay đổi khí mang và dung môi pha mẫu cải tiến để làm cơ sở ứng dụng trong kiểm nghiệm nguyên liệu và chế phẩm đa thành phần có chứa terpin hydrat về các chỉ tiêu tạp chất liên quan, độ hòa tan và định lượng.
973 Nghiên cứu điều chế hydrogel nanocomposite trên cơ sở chitosan và curcumin ứng dụng trong tái tạo mô / // Dược học .- 2017 .- Số 04 (Số 492 năm 57) .- Tr. 47-50 .- 615
Trình bày điều chế hydrogel nhạy nhiệt trên cơ sở chitosan-pluronic mang nanocucurmin ứng dụng chữa lành vết thương.
974 Nghiên cứu xây dựng và thẩm định phương pháp LC-MS/MS định lượng đồng thời curcumin và chất chuyển hóa tetrahydrocurcumin trong huyết tương chuột / // Dược học .- 2017 .- Số 04 (Số 492 năm 57) .- Tr. 50-52,73 .- 615
Xây dựng và thẩm định phương pháp LC-MS/MS có đủ độ nhạy, đặc hiệu và chính xác để định lượng đông thời CUR và chất chuyển hóa THC trong huyết tương chuột thí nghiệm.
975 Chiết xuất phân lập một số hợp chất từ rễ củ của cây cát sâm (Callerya speciosa Schot.) thu háo tại tỉnh Thái Nguyên / Nguyễn Tiến Vững, Vũ Đức Lợi // Dược học .- 2017 .- Số 04 (Số 492 năm 57) .- Tr. 56-59 .- 615
Trình bày một số thành phần hóa học phân lập được từ rễ củ cây cát sâm.
976 Đánh giá tác động kháng nấm, kháng khuẩn của tinh dầu quế Trà My – Quảng Nam (Cinnamomum obtusifolium – Lauraceae) điều chế bằng hai phương pháp cất kéo hơi nước và CO2 siêu tới hạn / Trần Anh Vũ, Nguyễn Đinh Nga, Bùi Nguyễn Như Quỳnh // Dược học .- 2017 .- Số 04 (Số 492 năm 57) .- Tr. 60-61,72 .- 615
Trình bày hai phương pháp chiết xuất tinh dầu quế bằng cất kéo hơi nước, CO2 siêu tới hạn, đánh giá chất lượng tinh dầu thông qua hàm lượng tinh dầu, cinamaldehyd và đánh giá tác động kháng nấm, kháng khuẩn của tinh dầu quế Trà My từ hai phương pháp chiết xuất trên.
977 Nghiên cứu so sánh hiệu quả chiết và thử nghiệm hoạt tính sinh học chè vằng Quảng Trị / // Dược học .- 2017 .- Số 04 (Số 492 năm 57) .- Tr. 62-66 .- 615
Nghiên cứu tách chiết cao tổng, các phân đoạn, đánh giá và thử hoạt tính sinh học với các dung môi với nồng độ, thời gian và nhiệt độ chiết tối ưu để phát triển các sản phẩm bảo vệ sức khỏe có hoạt tính sinh học định hướng, tạo giá trị gia tăng cho chè vằng Quảng Trị.
978 Nghiên cứu tổng hợp và thăm dò tác dụng sinh học của 5-(2’,4’-dihalogenobenzyliden)rhodanin và một số dẫn chất base Mannich / Đoàn Minh Sang, Nguyễn Công Trường, Đinh Thu Hương, Phạm Thị Thu Hằng,… // Dược học .- 2017 .- Số 04 (Số 492 năm 57) .- Tr. 67-72 .- 615
Trình bày kết quả nghiên cứu tổng hợp và thử hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm, kháng tế bào ung thư của một số dẫn chất 5-(2’,4’-dihalogenobenzyliden)rhodanin
979 Nghiên cứu điều chế cao toàn phần từ dương cam cúc di thực (Matricaria chamomilla L.) / Trần Anh Vũ, Lê Thị Thu Cúc // Dược học .- 2017 .- Số 04 (Số 492 năm 57) .- Tr.74-76 .- 615
Trình bày kết quả về điều chế cao giàu flavonoid từ hoa dương cam cúc di thực.
980 Bào chế tiểu phân nanolipid chứa miconazol nitrat bằng phương pháp thay thế dung môi / Nguyễn Thị Mỹ An, Phạm Đình Duy // Dược học .- 2017 .- Số 04 (Số 492 năm 57) .- Tr. 77-80 .- 615
Trình bày cách xác định loại dung môi thỏa mãn yếu tố hòa tan lipid và hoạt chất. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành hạt: nồng độ lipid, nồng độ hoạt chất, nồng độ chất diện hoạt, nồng độ chất tạo nhớt.