CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Dược

  • Duyệt theo:
821 Các hợp chất flavonoid từ phần trên mặt đất loài ban lá dính ( Hypericum sampsonii Hance ) / // Dược học .- 2018 .- Số 3 (Số 503 năm 58) .- Tr. 67 - 71 .- 615

Trình bày kết quả phân lập và xác định cấu trúc hóa học của 3 hợp chất flavonoid từ phần trên mặt đất của loài ban lá dính ở Việt Nam.

822 Tổng hợp và thử hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm của các dẫn chất imin-thioure / // Dược học .- 2018 .- Số 3 (Số 503 năm 58) .- Tr. 38 - 42 .- 615

Bước đầu cho thấy khả năng kháng nấm tốt đặc biệt trên các chủng Candida thử nghiệm là những vi nấm cơ hội thường làm nặng thêm nhiều bệnh. Điều này mở ra hướng trong nghiên cứu tổng hợp các dẫn chất có tác dụng kháng Candida góp phần cho công tác phòng chữa bệnh nhiễm nấm nhiễm khuẩn.

823 Nghiên cứu đề xuất mô hình liên kết phát triển actisô trong cộng đồng dân tộc thiểu số thuộc huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai / // .- 2018 .- Số 3 (Số 503 năm 58) .- Tr. 43 - 48 .- 615

Đánh giá thực trạng tình hình trồng actisô trên địa bàn hai xã Sa Pả và Tả Phìn huyện Sa Pa. Từ đó đề xuất mô hình liên kết phát triển bền vững actisô trong cộng đồng dân tộc thiểu số huyện Sa Pa.

824 Nghiên cứu xây phương pháp HPLC định lượng acid rosmarinic và luteolin trong cao đặc tía tô / // Dược học .- 2018 .- Số 3 (Số 503 năm 58) .- Tr. 2 - 5 .- 615

Định lượng thành phần trong hợp chất acid rosmarinic và luteolin trong cao chiết thành phần từ lá tía tô, từ đó làm cơ sở xây dựng tiêu chuẩn cho cao chiết để có thể sử dụng trong các thử nghiệm đánh giá hoạt tính kháng ung thư của lá tía tô.

825 Định lượng tobramycin trong thuốc mỡ tra mắt bằng điện di mao quản với detector đo độ dẫn không tiếp xúc / // Dược học .- 2018 .- Số 3 (Số 503 năm 58) .- Tr. 6 - 8 .- 615

Một phương pháp phân tích đơn giản và hiệu quả sử dụng kỹ thuật CE-CD đã được xây dựng để định lượng tobramycin trong thuốc mỡ tra mắt. Kết quả thẩm định phương pháp cho thấy phương pháp phù hợp và tin cậy cho ứng dụng dự kiến. Qui trình đã được áp dụng để định lượng tobramycin trong thuốc mỡ tra mắt Tobrex.

827 Một số hợp chất phân lập từ phân đoạn dịch chiết ethylacetat của lá cây dâu tằm ( Morus alba L.) thu hái tại tỉnh Thái Nguyên / Vũ Đức Lợi, Nguyễn Thị Hường // Dược học .- 2018 .- Số 3 (Số 503 năm 58) .- Tr. 14 - 17 .- 615

Nhằm góp phần cung cấp những cơ sở tiền đề cho việc ứng dụng nguyên liệu lá dâu trong chăm sóc sức khỏe. Bài báo công bố một số thành phần hóa học được phân lập từ lá dâu tằm.

828 Xây dựng phương pháp phát hiện đồng thời một số thuốc giảm đau, kháng viêm trộn trái phép trong chế phẩm đông dược bằng LC-MS/MS / // Dược học .- 2018 .- Số 3 (Số 503 năm 58) .- Tr. 18 - 22 .- 615

Xây dựng quy trình định tính, định lượng đồng thời 9 chất thuộc nhóm giảm đau và chống viêm: paracetamol, piroxicam, indomethason, ketoprofen, betamethason, dexamethason acetat, hydrocortison acetat, prednisolon và prednison trộn lẫn trong chế phẩm đông dược bằng phương pháp LC/MS và ưng dụng phương pháp trên 30 chế phẩm đông dược thu thập trên thị trường.

829 Khảo sát hàm lượng flavonoid trong vỏ hạt một số giống đậu xanh bằng phương pháp HPLC / // Dược học .- 2018 .- Số 3 (Số 503 năm 58) .- Tr. 23 - 28 .- 615

Xây dựng phương pháp HPLC để định lượng đồng thời một số flavonoid trong vỏ hạt đậu xanh. Định lượng một số flavonoid trong vỏ hạt 10 giống đậu xanh, được thu thập và trồng ở Viện Nghiên cứu Ngô. Kết quả nghiên cứu là cơ sở bước đầu cho việc tạo nguồn nguyên liệu, tiêu chuẩn hóa và kiểm nghiệm dược liệu vỏ hạt đậu xanh.

830 Tổng hợp, hoạt tính kháng khuẩn và kháng nấm của dẫn chất N – thế acid anthranilic / // Dược học .- 2018 .- Số 3 (Số 503 năm 58) .- Tr. 29 - 32 .- 615

Các dẫn chất N – thế acid anthranilic khác nhau sẽ được tổng hợp và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn và kháng nấm in vitro.