CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
821 Dịch tễ bệnh Chagas và tình hình nghiên cứu bọ xít hút máu Triatoma rubrofasciata (De Geer, 1773) ở Việt Nam / Hồ Viết Hiếu, Lê Thành Đô, Phan Quốc Toản,… // Khoa học và công nghệ Việt Nam .- 2018 .- Số 2 ( Tập 60 ) .- Tr. 13 – 19 .- 614.4
Phân tích đặc điểm dịch tễ học bệnh Chagas và giới thiệu về đặc điểm phân bố, phân loiaj của loài bọ xít hút máu, Triatoma rubrofasciata (De Geer, 1773), một trong những vector truyền bệnh Chagas có phân bố rộng và phổ biến trên thế giới và Việt Nam.
822 Tối ưu hóa hiệu suất nạp thuốc famotidin của vật liệu cellulose vi khuẩn lên men từ dịch trà xanh theo phương pháp đáp ứng bề mặt và mô hình Box-Behnken / // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 3-6 .- 615
Khảo sát sự ảnh hưởng của các yếu tố nồng độ, chế độ lắc, thời gian đến khả năng hấp thụ famotidin của BC, khảo sát khoảng giới hạn ảnh hưởng, chọn ra 3 yếu tố có ảnh hưởng nhất đến tiến hành tối ưu hóa nhờ sự trợ giúp của phần mềm JMP.
823 Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng bột đông khô chứa tiểu phân nano artesunat / Hồ Hoàng Nhân, Nguyễn Ngọc Chiến // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 7-9,32 .- 615
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng bột đông khô chứa tiểu phân nano artesunat.
824 Nghiên cứu điều chế cao khô lá tam thất (Panax notoginseng Burk) / // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 10-11,25 .- 615
Xây dựng quy trình đơn giản điều chế cao khô lá tam thất với hàm lượng ginsenosid Rb3 đạt trên 10% theo tiêu chuẩn Dược điển Trung Quốc 2010, qua đó góp phần làm tăng giá trị sử dụng của cây tam thất và chủ động nguồn nguyên liệu cho sản xuất dược phẩm trong nước.
825 Tác dụng hạ glucosse huyết, hạ lipid huyết của cây xương rồng Jalpa trên chuột đái tháo đường type 2 / Tạ Thu Hằng, Lê Tất Khương, Đoàn Thị Bắc // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 12-16 .- 615
Sử dụng cây xương rồng Jalpa được trồng tại Việt Nam để thử nghiệm tác dụng làm giảm glucose huyết và lipid huyết trên mô hình chuột đái tháo đường type 2 thực nghiệm.
826 Xây dựng phương pháp định lượng 5-hydroxymethyfurfural trong một số chế phẩm thuốc và thực phẩm chức năng bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao / // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 17-19 .- 615
Xây dựng phương pháp xác định HMF trong chế phẩm thuốc tiêm truyền glucose và thuốc, thực phẩm chức năng dạng siro bằng HPLC-UV, một kỹ thuật được sử dụng phổ biến tại các cơ sở kiểm nghiệm thuốc và thực phẩm tại các địa phương.
827 Thẩm định phương pháp định lượng glipizid trong huyết tương bằng phương pháp HPLC / Nguyễn Duy Thư, Nguyễn Ngọc Chiến, Võ Xuân Minh // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 19-22 .- 615
Nghiên cứu phương pháp định lượng glipzid trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.
828 Chiết xuất và phân lập một số hợp chất từ đông trùng hạ thảo (Cordyceps militaris) nuôi cấy tại Đà Lạt / // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 22-25 .- 615
Trình bày một số kết quả nghiên cứu về thành phần hoạt chất của nấm đông trùng hạ thảo Cordyceps militaris được nuôi trồng tại công ty Đông trùng Hạ thảo Châu Á, Đà Lạt, góp phần cung cấp thêm dữ liệu về nấm đông trùng hạ thảo nói chung và minh chứng cho chất lượng nguyên liệu được sản xuất tại Việt Nam.
829 Định lượng enalapril trong huyết tương người bằng phương pháp sắc ký lỏng siêu hiệu năng ghép nối với detector khối phổ / Tạ Mạnh Hùng, Hoàng Văn Đức, Nguyễn Thị Dung // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 26-28, 52 .- 615
Xây dựng phương pháp UPLC-MS/MS có đủ độ nhạy, đặc hiệu, chính xác, định lượng được enalapril trong các mẫu huyết tương người.
830 Một số hợp chất phân lập từ thân rễ ngải đen (Kaempferia parviflora Wall. ex. Baker), họ gừng (Zingiberaceae) / // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 29-31 .- 615
Trình bày kết quả phân lập và xác định cấu trúc bốn hợp chất: 5,7-dimethoxy flavanon; 5-hydroxy-3,7-dimethoxy flavon; 3,7,4-trimethyl kaempferol và apigenin trimethyl ether bằng các phương pháp sắc kí và các phương pháp phổ.