CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Dược

  • Duyệt theo:
831 Khảo sát ảnh hưởng của tá dược tới độ hòa tan của viên nén cefpodoxim proxetil / Hà Thị Nhàn, Võ Xuân Minh, Nguyễn Thị Hoa, Lê Văn Lớ // .- 2018 .- Số 2 (Số 502 năm 58) .- Tr. 45- 47 .- 615

Đánh giá được ảnh hưởng của tá dược đến giải phóng dược chất từ viên nén cefpodoxim proxetil 200 mg. Xây dựng được công thức viên nén cefpodoxim proxetil có độ hòa tan dược chất đạt yêu cầu của Dược điển Mỹ 32.

832 Thành phần hóa học phân đoạn dịch tiết nước của lá cây gan heo ( Dicliptera chinensis (L.) Nees) / Vũ Đức Lợi, Nguyễn Thị Hường // Dược học .- 2018 .- Số 2 (Số 502 năm 58) .- Tr. 48- 51 .- 615

Công bố một số hợp chất chiết xuất phân lập từ phân đoạn dịch chiết nước của lá cây gan heo. Tại Việt Nam, cây gan heo có mọc tại nhiều tỉnh ở khu cực phía Bắc nước ta. Cây này có thể sử dụng làm nguyên liệu làm thuốc, nếu được nghiên cứu đầy đủ về thành phần hóa học, tác dụng sinh học.

833 Tổng hợp và nghiên cứu ảnh hưởng cấu trúc tới hoạt tính của các dẫn xuất acetoxychavicol acetat / Nguyễn Thị Kim Thu, Mạc Đình Hùng // Dược học .- 2018 .- Số 2 (Số 502 năm 58) .- Tr. 51- 54 .- 615

Hướng tới việc tổng hợp các dẫn xuất mới của acetoxychavicol acetat bằng việc thêm một khung phenyl tại vị trí nối đôi cũng như thay đổi vị trí, số lượng các nhóm acetoxyl trên khung phenyl để đánh giá ảnh hưởng của hoạt tính tới cấu trúc nhằm tìm ra hợp chất mới có hoạt tính cao hơn.

834 Bán tổng hợp và thử hoạt tính ức chế acetylcholinesterase của một số dẫn chất của huperzinin / // .- 2018 .- Số 2 (Số 502 năm 58) .- Tr. 55- 59 .- 615

Đưa ra một số phương pháp bán tổng hợp các dẫn chất từ huperzinin và so sánh hoạt tính ức chế acetylcholinesterase của các dẫn chất tổng hợp được với huperzinin.

836 Nghiên cứu xây dựng qui trình phân tích một số glucocorticoid ngụy tạo trong mỹ phẩm điều trị mụn, làm trắng da bằng phương pháp LC-MS-MS / Nguyễn Quốc Tuấn, Đỗ Châu Minh Vĩnh Thọ // Dược học .- 2018 .- Số 2 (Số 502 năm 58) .- Tr. 67- 72 .- 615

Công bố một quy trình định tính và định lượng đồng thời dexamethason acetat (DXA), bethamethason (BM) prednisolon (PR) và triamcinolon (TCA), ngụy tạo trong mỹ phẩm trị mụn, làm trắng da bằng phương pháp sắc ký lỏng ghép nối với đầu dò khối phổ ba lần tứ cực (LC-MS-MS) cho độ nhạy, tính đặc hiệu, độ chính xác và tin cậy cao.

837 Xây dựng công thức nhũ tương tạo bọt chứa dầu mè đen (Sesamun indicum L.) cao chiết cỏ mực (Eclipta prostrata (L) L.) và cao chiết Hồng hoa (Carthamus tinctorius L.) / Trần Thị Thúy Oanh, Phạm Đình Duy // Khoa học và công nghệ Việt Nam .- 2018 .- Số 2 ( Tập 60 ) .- Tr. 21 – 26 .- 615

Xây dựng công thức nhũ tương dầu mè tạo bọt chứa chiết từ các dược liệu Hồng hoa (Carthamus tinctorius L.) và Cỏ mực (Eclipta prostrata (L) L.), và đánh giá khả năng kích thích mọc tóc của thành phẩm trên mô hình in vivo.

838 Dịch tễ bệnh Chagas và tình hình nghiên cứu bọ xít hút máu Triatoma rubrofasciata (De Geer, 1773) ở Việt Nam / Hồ Viết Hiếu, Lê Thành Đô, Phan Quốc Toản,… // Khoa học và công nghệ Việt Nam .- 2018 .- Số 2 ( Tập 60 ) .- Tr. 13 – 19 .- 614.4

Phân tích đặc điểm dịch tễ học bệnh Chagas và giới thiệu về đặc điểm phân bố, phân loiaj của loài bọ xít hút máu, Triatoma rubrofasciata (De Geer, 1773), một trong những vector truyền bệnh Chagas có phân bố rộng và phổ biến trên thế giới và Việt Nam.

839 Tối ưu hóa hiệu suất nạp thuốc famotidin của vật liệu cellulose vi khuẩn lên men từ dịch trà xanh theo phương pháp đáp ứng bề mặt và mô hình Box-Behnken / // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 3-6 .- 615

Khảo sát sự ảnh hưởng của các yếu tố nồng độ, chế độ lắc, thời gian đến khả năng hấp thụ famotidin của BC, khảo sát khoảng giới hạn ảnh hưởng, chọn ra 3 yếu tố có ảnh hưởng nhất đến tiến hành tối ưu hóa nhờ sự trợ giúp của phần mềm JMP.