CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
831 Thiết lập tạp chất đối chiếu tạp A của gabapentin; xây dựng quy trình HPLC định lượng đồng thời gabapentin, tạp A trong nguyên liệu và chế phẩm gabapentin / // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 33-37 .- 615
Trình bày việc thiết lập chất đối chiếu tạp A đã được tổng hợp, sử dụng chất đối chiếu tạp A đã được thiết lập để xây dựng quy trình định lượng đồng thời gabapentin, tạp A trong nguyên liệu và chế phẩm gabapentin.
832 Phân lập và thiết lập chất chuẩn 3-O-β-D-glucopyranosyl (1→4)-β-D glucuronopyranosyloleanolic acid 28-O-β-D-glucopyranosyl ester từ lá cây đinh lăng (Fplium Polysciasis) / // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 37-41 .- 615
Trình bày kết quá nghiên cứu phân lập3-O-β-D-glucopyranosyl (1→4)-β-D glucuronopyranosyloleanolic acid 28-O-β-D-glucopyranosyl ester làm chất chuẩn đối chiếu từ lá đinh lăng phục vụ công tác kiểm nghiệm, góp phần nâng cao chất lượng thuốc từ cây đinh lăng.
833 Tổng hợp và thử tác dụng ức chế enzym glutaminyl cyclase của một số dẫn chất 1-(3-methoxy-4-(2-(piperazin-1-yl)ethoxy)phenyl)-3-(3-(5-methyl-1H-imidazol-1-yl)propyl) thiourea thơm / Trần Phương Thảo, Hoàng Văn Hải // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 41-45 .- 615
Trình bày 4 bước tổng hợp thành công 5 hợp chất thơm của 1-(3-methoxy-4-(2-(piperazin-1-yl)ethoxy)phenyl)-3-(3-(5-methyl-1H-imidazol-1-yl)propyl) thiourea.
834 Thiết lập tạp chất đối chiếu N-butyryl-N-{[2’-(1H-tetrazol-5-yl)biphenyl-4-yl]methyl}-L-valin (tạp B của valsartan); xây dựng quy trình định lượng tạp B trong nguyên liệu và thành phẩm valsartan / // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 45-49 .- 615
Trình bày cách thiết lập chất đối chiếu tạp B đã được tổng hợp, sử dụng chất đối chiếu tạp B đã được thiết lập để xây dựng quy trình định lượng tạp B trong nguyên liệu và chế phẩm valsartan.
835 Phân lập và đánh giá tác dụng độc tế bào của các alkaloid trong cây cam thảo nam (Scoparia dulcis L., Scrophulariaceae) / // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 49-52 .- 615
Trình bày việc chiết tách alkaloid trong cam thảo nam và đánh giá tác dụng ức chế sự tăng trưởng tế bào của nhóm chất này trên 3 dòng tế bào là tế bào ung thư vú, tế bào ung thư cơ vân và tế bào biểu mô thận heo.
836 Một số hợp chất phân lập từ phân đoạn dịch chiết nước phần trên mặt đất của cây chua me đất hoa vàng (Oxalis corniculata L.) / Vũ Đức Lợi, Nguyễn Thị Hường // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 53-56 .- 615
Trình bày một số kết quả nghiên cứu về thành phần hóa học góp phần bổ sung thêm dữ liệu về cây chua me đất hoa vàng và hướng nghiên cứu tác dụng sinh học của cây này.
837 Nghiên cứu xây dựng quy trình định lượng lornoxicam trong viên nén bao phim bằng phương pháp HPLC / Phan Nguyễn Trường Thắng, Phan Lê Hiền, Hà Minh Hiển // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 56-59 .- 615
Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng lornoxicam trong viên nén bao phim cho mục đích kiểm tra chất lượng dược chất này và thiết lập hồ sơ đăng ký thuốc.
838 Xây dựng công thức màng bao kiểm soát giải phóng cho viên glipizid giải phóng kéo dài dạng cốt / Nguyễn Duy Thư, Nguyễn Ngọc Chiến, Võ Xuân Minh // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 59-63 .- 615
Nghiên cứu bào chế viên nén glipizid giải phóng kéo dài dạng cốt thân nước sử dụng HPMC.
839 Ứng dụng kỹ thuật DNA barcoding trong định danh một số giống đương quy đang lưu hành tại Việt Nam / // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 63-67 .- 615
Ứng dụng kỹ thuật DNA barcoding để xác định chính xác danh pháp khoa học các dược liệu đương quy đang sử dụng tại Việt Nam nhằm cung cấp thông tin cho các doanh nghiệp trong việc lựa chọn nguyên liệu sản xuất hoặc gieo trồng dược liệu.
840 Xây dựng quy trình phân tích đồng phân quang học (S)-metoprolol bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC) / // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 67-70 .- 615
Giới thiệu kết quả phân tích đồng phân quang học (S)-metoprolol bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC).