CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
811 Xây dựng công thức màng bao kiểm soát giải phóng cho viên glipizid giải phóng kéo dài dạng cốt / Nguyễn Duy Thư, Nguyễn Ngọc Chiến, Võ Xuân Minh // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 59-63 .- 615
Nghiên cứu bào chế viên nén glipizid giải phóng kéo dài dạng cốt thân nước sử dụng HPMC.
812 Ứng dụng kỹ thuật DNA barcoding trong định danh một số giống đương quy đang lưu hành tại Việt Nam / // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 63-67 .- 615
Ứng dụng kỹ thuật DNA barcoding để xác định chính xác danh pháp khoa học các dược liệu đương quy đang sử dụng tại Việt Nam nhằm cung cấp thông tin cho các doanh nghiệp trong việc lựa chọn nguyên liệu sản xuất hoặc gieo trồng dược liệu.
813 Xây dựng quy trình phân tích đồng phân quang học (S)-metoprolol bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC) / // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 67-70 .- 615
Giới thiệu kết quả phân tích đồng phân quang học (S)-metoprolol bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC).
814 Xây dựng phương pháp định lượng ceftazidim trong huyết tương bằng HPLC / Lê Đình Chi, Nguyễn Mai Hương, Nguyễn Thu Minh // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 71-74 .- 615
Sử dụng các điều kiện HPLC cơ bản và quy trình chuẩn bị mẫu đơn giản, một phương pháp định lượng ceftazidim trong huyết tương đã được xây dựng nhằm phục vụ cho việc theo dõi nồng độ kháng sinh này trong huyết tương phục vụ tối ưu hóa điều trị trong lâm sàng.
815 Phân lập các alkaloid, acid hữu cơ từ lá na (Annona squamosa L., Annonaceae) và đánh giá độc tính tế bào của chúng / // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58 .- Tr. 74-77 .- 615
Trình bày cách chiết tách, phân lập các hợp chất trong phân đoạn cao dicloromethan và ethyl acetat chiết từ lá na, đánh giá hoạt tính của các chất này trên sự tăng trưởng tế bào của dòng tế bào ung thư vú, tế bào ung thư cơ vân, tế bào biểu mô thận heo.
816 Nghiên cứu bào chế niosome natri diclofenac sử dụng tá dược span 60 / Trần Thị Hải Yến, Lê Thị Giang // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 78-80 .- 615
Trình bày cách ứng dụng vào dạng thuốc gel và đánh giá tính thấm qua da chuột của gel chứa niosome NaD.
817 Nghiên cứu hoạt tính chống oxy hóa và bảo vệ gan in vitro của các dịch chiết từ cây phèn đen (phyllanthus reticulates poir.) / // Công nghệ Sinh học .- 2017 .- Số 15 (2) .- Tr. 251-258 .- 616
Nghiên cứu hoạt tính chống oxy hóa và bảo vệ gan từ cây phèn đen nhằm tìm kiếm hoạt chất có tác dụng chống oxy hóa và bảo vệ gan.
818 Ảnh hưởng của các elicitor sinh học và phi sinh học đến sinh khối và hàm lượng saponin của rễ thứ cấp trong nuôi cấy lỏng lắc rễ bất định Sâm Ngọc Linh / // Công nghệ Sinh học .- 2017 .- Số 15 (2) .- Tr. 285-291 .- 615
Đánh giá tác động của loại và nồng độ elicitor lên sinh khối rễ cũng như hàm lượng saponin trong rễ thứ cấp từ rễ bất định trong điều kiện nuôi cấy lỏng lắc.
819 Ảnh hưởng của thể tích và điều kiện thoáng khí trong nuôi cấy in vitro và định tính adenosine trong cây lan Kim Tuyến (Anoectochilus setaceus blume) / // Công nghệ Sinh học .- 2017 .- Số 15 (2) .- Tr. 307-317 .- 615
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng lên quá trình tái sinh và nhân giống trên đối tượng lan Kim Tuyến nuôi cấy in vitro
820 Đánh giá đa dạng di truyền nguồn gen một số dòng ngô bằng chỉ thị microsatellite / // Công nghệ Sinh học .- 2017 .- Số 15 (2) .- Tr. 327-332 .- 576.5
Đánh giá đa dạng di truyền nguồn gen cây ngô làm cơ sở để lựa chọn cặp lai.