CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
811 Thẩm định phương pháp phân tích định lượng famotidin trong huyết tương thỏ / // Dược học .- 2018 .- Số 2(Số 502 năm 58) .- Tr. 32- 38 .- 615
Xây dựng phương pháp định lượng famotidin trong huyết tương bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) có tính đặc hiệu và chọn lọc cao, phù hợp với điều kiện Việt Nam để phục vụ đánh giá sinh khả dụng của thuốc trong các chế phẩm.
812 Phân tích ABC và VEN danh mục thuốc sử dụng trong điều trị nội trú tại Bệnh viện Da liễu Trung ương năm 2016 / Nguyễn Thị Kim Thu, Nguyễn Thị Thanh Hương // Dược học .- 2018 .- Số 2(Số 502 năm 58) .- Tr. 38- 40 .- 615
Phân tích cơ cấu danh mục thuốc sử dụng trong điều trị nội trú tại Bệnh viện Da liễu Trung ương năm 2016 bằng phương pháp ABC/VEN từ đó chỉ ra tính hợp lý và chưa hợp lý trong sử dụng thuốc tại Bệnh viện.
813 Xây dựng quy trình phân tích một số glucocorticoid ngụy tạo trong chế phẩm dược liệu bằng phương pháp UHPLC-UV-Vis / Trần Ngọc Luân, Đỗ Châu Minh Vĩnh Thọ, Nguyễn Đức Tuấn // Dược học .- 2018 .- (Số 502 năm 58) .- Tr. 41- 44 .- 615
Công bố một quy trình định tính và định lượng đồng thời prednisolon (PR), methylprednisolon (MPR), bethamethason (BM) và dexamethason acetat (DXA) ngụy tạo trong chế phẩm dược liệu bằng phương pháp sắc ký lỏng siêu hiệu năng (UHPLC) với đầu dò UV-Vis.
814 Khảo sát ảnh hưởng của tá dược tới độ hòa tan của viên nén cefpodoxim proxetil / Hà Thị Nhàn, Võ Xuân Minh, Nguyễn Thị Hoa, Lê Văn Lớ // .- 2018 .- Số 2 (Số 502 năm 58) .- Tr. 45- 47 .- 615
Đánh giá được ảnh hưởng của tá dược đến giải phóng dược chất từ viên nén cefpodoxim proxetil 200 mg. Xây dựng được công thức viên nén cefpodoxim proxetil có độ hòa tan dược chất đạt yêu cầu của Dược điển Mỹ 32.
815 Thành phần hóa học phân đoạn dịch tiết nước của lá cây gan heo ( Dicliptera chinensis (L.) Nees) / Vũ Đức Lợi, Nguyễn Thị Hường // Dược học .- 2018 .- Số 2 (Số 502 năm 58) .- Tr. 48- 51 .- 615
Công bố một số hợp chất chiết xuất phân lập từ phân đoạn dịch chiết nước của lá cây gan heo. Tại Việt Nam, cây gan heo có mọc tại nhiều tỉnh ở khu cực phía Bắc nước ta. Cây này có thể sử dụng làm nguyên liệu làm thuốc, nếu được nghiên cứu đầy đủ về thành phần hóa học, tác dụng sinh học.
816 Tổng hợp và nghiên cứu ảnh hưởng cấu trúc tới hoạt tính của các dẫn xuất acetoxychavicol acetat / Nguyễn Thị Kim Thu, Mạc Đình Hùng // Dược học .- 2018 .- Số 2 (Số 502 năm 58) .- Tr. 51- 54 .- 615
Hướng tới việc tổng hợp các dẫn xuất mới của acetoxychavicol acetat bằng việc thêm một khung phenyl tại vị trí nối đôi cũng như thay đổi vị trí, số lượng các nhóm acetoxyl trên khung phenyl để đánh giá ảnh hưởng của hoạt tính tới cấu trúc nhằm tìm ra hợp chất mới có hoạt tính cao hơn.
817 Bán tổng hợp và thử hoạt tính ức chế acetylcholinesterase của một số dẫn chất của huperzinin / // .- 2018 .- Số 2 (Số 502 năm 58) .- Tr. 55- 59 .- 615
Đưa ra một số phương pháp bán tổng hợp các dẫn chất từ huperzinin và so sánh hoạt tính ức chế acetylcholinesterase của các dẫn chất tổng hợp được với huperzinin.
818 Nghiên cứu tác dụng chống oxy hóa và bảo vệ gan của rong câu chỉ ( Gracilaria tenuistipitata Zhang et Xia) thu hái ở Hải Phòng / Bùi Hồng Cường, Đàm Đức Tiến, Đinh Thị Quyên // Dược học .- 2018 .- Số 2 (Số 502 năm 58) .- Tr. 63- 67 .- 615
Bước đầu đánh giá tác dụng chống oxy hóa in vitro và tác dụng bảo vệ gan in vivo của rong câu chỉ thu hái ở Hải Phòng.
819 Nghiên cứu xây dựng qui trình phân tích một số glucocorticoid ngụy tạo trong mỹ phẩm điều trị mụn, làm trắng da bằng phương pháp LC-MS-MS / Nguyễn Quốc Tuấn, Đỗ Châu Minh Vĩnh Thọ // Dược học .- 2018 .- Số 2 (Số 502 năm 58) .- Tr. 67- 72 .- 615
Công bố một quy trình định tính và định lượng đồng thời dexamethason acetat (DXA), bethamethason (BM) prednisolon (PR) và triamcinolon (TCA), ngụy tạo trong mỹ phẩm trị mụn, làm trắng da bằng phương pháp sắc ký lỏng ghép nối với đầu dò khối phổ ba lần tứ cực (LC-MS-MS) cho độ nhạy, tính đặc hiệu, độ chính xác và tin cậy cao.
820 Xây dựng công thức nhũ tương tạo bọt chứa dầu mè đen (Sesamun indicum L.) cao chiết cỏ mực (Eclipta prostrata (L) L.) và cao chiết Hồng hoa (Carthamus tinctorius L.) / Trần Thị Thúy Oanh, Phạm Đình Duy // Khoa học và công nghệ Việt Nam .- 2018 .- Số 2 ( Tập 60 ) .- Tr. 21 – 26 .- 615
Xây dựng công thức nhũ tương dầu mè tạo bọt chứa chiết từ các dược liệu Hồng hoa (Carthamus tinctorius L.) và Cỏ mực (Eclipta prostrata (L) L.), và đánh giá khả năng kích thích mọc tóc của thành phẩm trên mô hình in vivo.