CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
751 Nghiên cứu khảo nghiệm xây dựng chuyên luận Huyết giác và cao khô huyết giác trong Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ năm / // Dược học .- 2018 .- Số 6 (Số 507 năm 58) .- Tr. 59 – 63 .- 615
Qua tham khảo tiêu chuẩn Quốc gia Trung Quốc và thực hiện khảo nghiệm các mẫu huyết giác lưu hành ở Việt Nam, bài viết tiến hành xây dựng chuyên luận Huyết giác trong Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ năm.
752 Nghiên cứu bào chế dung dịch tiêm mesna 10% / // Dược học .- 2018 .- Số 6 (Số 507 năm 58) .- Tr. 63 – 67 .- 615
Trên thị trường dược phẩm Việt Nam, thuốc tiêm chứa mesna hoàn toàn được nhập khẩu, chưa có cơ sở nào trong nước sản xuất. Nghiên cứu này với mục tiêu bào chế dung dịch tiêm mesna 10% ổn định về mặt lý hóa trong thời gian 12 tháng với nguyên liệu được tổng hợp trong nước.
753 Phân tích phát hiện một số tân dược chống tiểu đường trộn trái phép trong thuốc đông dược và thực phẩm chức năng / // Dược học .- 2018 .- Số 6 (Số 507 năm 58) .- Tr. 68 – 72 .- 615
Tiến hành xây dựng quy trình phát hiện một số tân dược điều trị tiểu đường trộn trái phép trong thuốc đông dược và thực phẩm chức năng nhằm giúp định tính nhanh, chính xác các chất cấm.
754 Nghiên cứu khả năng kháng oxy hóa và ức chế enzym α-glucosidase của cao chiết từ lá cây lá đắng ( Vernonia amygdalina Del.), họ Cúc ( Asteraceae ) / // Dược học .- 2018 .- Số 6 (Số 507 năm 58) .- Tr. 25 - 29 .- 615
Góp phần cung cấp thêm những thông tin về hoạt tính kháng oxy hóa, ức chế enzym α-glucosidase và điều kiện chiết xuất cao của loài cây lá đắng, tạo tiền đề cho các nghiên cứu tiếp theo.
755 Định lượng domperidon trong huyết tương người bằng phương pháp sắc ký lỏng siêu hiệu năng ghép nối với detector khối phổ ( UPLC-MS/MS ) / // Dược học .- 2018 .- Tr. 29 - 34 .- Tr. 29 - 34 .- 615
Nghiên cứu xây dựng phương pháp sắc ký lỏng siêu hiệu năng ghép nối với detector khối phổ ( UPLC-MS/MS ) có đủ độ nhạy, đặc hiệu, chính xác, định lượng được domperidon trong các mẫu huyết tương người. Phương pháp phân tích sẽ được áp dụng trong các nghiên cứu sinh khả dụng và tương đương sinh học chế phẩm chứa domperidon.
756 Định danh một số mẫu sâm mang tên sâm Ngọc Linh bằng cách giải trình tự đoạn ITS / // Dược học .- 2018 .- Số 6 (Số 507 năm 58) .- Tr. 35 - 40 .- 615
Giải trình tự gene đoạn ITS để định danh một số mẫu sâm mang tên Ngọc Linh trên địa bàn 2 tỉnh Kon Tum và Quảng Nam.
757 Xây dựng phương pháp định lượng fenofibrat và acid fenofibric trong huyết tương chó bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao / // Dược học .- 2018 .- Số 6 (Số 507 năm 58) .- Tr. 41 - 44 .- 615
Xây dựng phương pháp định lượng đồng thời acid fenofibric và fenofibrat bằng HPLC với điều kiện hiện có nhằm xác định tương đương sinh học của các chế phảm fenofibrat bào chế trong nước.
758 Các hợp chất flavonoid và dẫn xuất của acid prenylbenzoic từ cây nhục tử gần ( Sarcosperma affinis Gagnep. ) / Nguyễn Thị Hoài // Dược học .- 2018 .- Số 6 (Số 507 năm 58) .- Tr. 45 – 47,72 .- 615
Công bố kết quả về chiết xuất, phân lập và xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất flavonoid và dẫn xuất của acid prenylbenzoic từ phần trên mặt đất của cây nhục tử gần.
759 Flavonoid và lignan phân lập từ phần dưới mặt đất của cây bát giác liên (Podophyllum tonkinense Gagnep. ) thu hái ở Sa Pa, Lào Cai / // Dược học .- 2018 .- Số 6 (Số 507 năm 58) .- Tr. 48 – 53 .- 615
Thông báo kết quả nghiên cứu chiết xuất, phân lập và xác định 7 hợp chất từ phần dưới mặt đất của cây bát giác liên ( Podophyllum tonkinense ) thu hái tại Sa Pa Lào Cai.
760 Phân lập các hợp chất trong phân đoạn chiết ethyl acetat của thân và lá cây hồng ri ( Cleome spinosa Jacq.) thu hái ở Mỹ Tho ( Tiền Giang) / // Dược học .- 2018 .- Số 6 (Số 506 năm 58) .- Tr. 57 - 61 .- 615
Cung cấp các thông tin bước đầu về thành phần hóa học của cây hồng ri từ đó tạo tiền đề các nghiên cứu sâu hơn về hóa học cũng như hoạt tính sinh học của cây.