CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Dược

  • Duyệt theo:
721 Xây dựng công thức và quy trình bào chế cốm pha hỗn dịch chứa glucomannan từ củ nưa (Amorphophallus paeoniifolius) trồng tại Thừa Thiên Huế / Nguyễn Thị Hoài, Ngô Thị Kim Cúc, Nguyễn Hồng Trang // Dược học .- 2018 .- Số 8 (Số 508 năm 58) .- Tr. 5-9, 20 .- 615

Đã bào chế được cốm pha hỗn dịch uống glucomannan đạt các chỉ tiêu chất lượng về mặt cảm quan, hỗn dịch bào chế không phân lớp và duy trì được độ ổn định trong 3 phút, độ ẩm ≤ 5%, tỷ lệ cắn sau 24 giờ ≤ 85%.

722 Nghiên cứu bào chế phytosome chứa polyphenol chiết xuất từ lá chè xanh (Camellia sinensis L.) / // Dược học .- 2018 .- Số 8 (Số 508 năm 58) .- Tr. 10-15 .- 615

Nghiên cứu được tiến hành nhằm xây dựng được quy trình bào chế và đánh giá được một số chỉ tiêu chất lượng của PHY và chứa PP chiết xuất từ lá chè xanh.

723 Nghiên cứu xây dựng công thức viên nén dạng cốt lornoxicam giải phóng kéo dài với tá dược hydroxypropyl methylcellulose / // Dược học .- 2018 .- Số 8 (Số 508 năm 58) .- Tr. 15-20 .- 615

Thông qua khảo sát ảnh hưởng của các loại polymer hydroxypropul methylcellulose (HPMC) khác nhau, đã nghiên cứu xác định được loại và lượng HPMC tạo cốt phù hợp cho lornoxicam. Nghiên cứu đã chọn và kết hợp 2 loại polyme Methocel K4M và Methocel E15LV để bào chế viên nén LNX 8 mg giải phóng kéo dài dạng cốt.

724 Nghiên cứu đặc điểm hình thái và vi học phục vụ xây dựng tiêu chuẩn cơ sở dược liệu sâm Lai Châu (Panax vietnamensis var. fuscidiscus) / // Dược học .- 2018 .- Số 8 (Số 508 năm 58) .- Tr. 21-25 .- 615

Mô tả đặc điểm hình thái cây sâm Lai Châu, tuy nhiên cho đến nay kể cả trong và ngoài nước vẫn chưa thấy tài liệu nào công bố về đặc điểm vi học của loài này. Vì vậy với nghiên cứu này góp phần xây dựng tiêu chuẩn cơ sở dược liệu sâm Lai Châu phục vụ công tác kiểm nghiệm dược liệu này trong tương lai.

725 Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời epimedin C và icariin trong cao dâm dương hoắc / // Dược học .- 2018 .- Số 6 (Số 507 năm 58) .- Tr. 54 – 58 .- 615

Nhằm mục đích kiểm soát chất lượng cao DDH, một nguyên liệu đầu vào trong sản xuất một số sản phẩm có chứa cao DDH, việc nghiên cứu quy trình định lượng đồng thời 2 chất điểm chỉ epimedin C và icariin trong cao DDH là vấn đề cấp thiết.

726 Nghiên cứu khảo nghiệm xây dựng chuyên luận Huyết giác và cao khô huyết giác trong Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ năm / // Dược học .- 2018 .- Số 6 (Số 507 năm 58) .- Tr. 59 – 63 .- 615

Qua tham khảo tiêu chuẩn Quốc gia Trung Quốc và thực hiện khảo nghiệm các mẫu huyết giác lưu hành ở Việt Nam, bài viết tiến hành xây dựng chuyên luận Huyết giác trong Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ năm.

727 Nghiên cứu bào chế dung dịch tiêm mesna 10% / // Dược học .- 2018 .- Số 6 (Số 507 năm 58) .- Tr. 63 – 67 .- 615

Trên thị trường dược phẩm Việt Nam, thuốc tiêm chứa mesna hoàn toàn được nhập khẩu, chưa có cơ sở nào trong nước sản xuất. Nghiên cứu này với mục tiêu bào chế dung dịch tiêm mesna 10% ổn định về mặt lý hóa trong thời gian 12 tháng với nguyên liệu được tổng hợp trong nước.

728 Phân tích phát hiện một số tân dược chống tiểu đường trộn trái phép trong thuốc đông dược và thực phẩm chức năng / // Dược học .- 2018 .- Số 6 (Số 507 năm 58) .- Tr. 68 – 72 .- 615

Tiến hành xây dựng quy trình phát hiện một số tân dược điều trị tiểu đường trộn trái phép trong thuốc đông dược và thực phẩm chức năng nhằm giúp định tính nhanh, chính xác các chất cấm.

729 Nghiên cứu khả năng kháng oxy hóa và ức chế enzym α-glucosidase của cao chiết từ lá cây lá đắng ( Vernonia amygdalina Del.), họ Cúc ( Asteraceae ) / // Dược học .- 2018 .- Số 6 (Số 507 năm 58) .- Tr. 25 - 29 .- 615

Góp phần cung cấp thêm những thông tin về hoạt tính kháng oxy hóa, ức chế enzym α-glucosidase và điều kiện chiết xuất cao của loài cây lá đắng, tạo tiền đề cho các nghiên cứu tiếp theo.

730 Định lượng domperidon trong huyết tương người bằng phương pháp sắc ký lỏng siêu hiệu năng ghép nối với detector khối phổ ( UPLC-MS/MS ) / // Dược học .- 2018 .- Tr. 29 - 34 .- Tr. 29 - 34 .- 615

Nghiên cứu xây dựng phương pháp sắc ký lỏng siêu hiệu năng ghép nối với detector khối phổ ( UPLC-MS/MS ) có đủ độ nhạy, đặc hiệu, chính xác, định lượng được domperidon trong các mẫu huyết tương người. Phương pháp phân tích sẽ được áp dụng trong các nghiên cứu sinh khả dụng và tương đương sinh học chế phẩm chứa domperidon.