CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
721 Phân tích tình hình sử dụng kháng sinh dự phòng và điều trị ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương / // Dược học .- 2018 .- Số 6 (Số 506 năm 58) .- Tr. 36 - 41 .- 615
Phân tích và mô tả các phác đồ kháng sinh được sử dụng để dự phòng và điều trị nhiễm khuẩn cho bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính tại Viện Huyết học truyền máu Trung ương.
722 Một số hợp chất phân lập từ phần trên mặt đất của cây thạch tùng đuôi ngựa ( Huperzia phlegmaria (L.) Rothm. ) ở Việt Nam / // Dược học .- 2018 .- Số 6 (Số 506 năm 58) .- Tr. 42 - 45 .- 615
Công bố kết quả phân lập một số hợp chất từ phần trên mặt đất loài Huperzia phlegmaria thu hái tại Quảng Trị.
723 Biểu hiện và tinh sạch proterin M của virus PRRS gây bệnh lợn tai xanh bằng công nghệ biểu hiện tạm thời trong lá thuốc lá nicotiana benthamiana / Nguyễn Thị Minh Hằng, Hồ Thị Thương, Nguyễn Thu Giang, … // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 3 ( Tập 15) .- Tr. 547 – 544 .- 610
Thông báo kết quả nghiên cứu thiết kế vector chuyển gen thực vật mang gen mã hóa protein M của chủng vius PRRS (VN07196) và biểu hiện trong mô lá cây thuốc là bằng phương pháp biển hiện gen tạm thời, làm cơ sở cho việc sản xuất vacine tiểu đơn vị.
724 Đánh giá hàm lượng một số yếu tố dinh dưỡng và enzyme trong giai đoạn nảy mầm sớm của hai giống đậu tương (glycine max) DT84 và DT2008 / Trần Thị Thúy, Nguyễn Thị Thu Hoài, Tống Thị Mơ // Sinh học .- 2018 .- Số 1 (Tập 40) .- Tr. 76 - 82 .- 610
Trình bày các kết quả đánh giá hàm lượng một số yếu tố dinh dưỡng và enzyme trong giai đoạn nảy mầm sớm của hai giống đậu tương phổ biến ở Việt Nam hiện nay là DT84 và DT2008, làm cơ sở cho việc chế biến hạt đậu tương nảy mầm thành dạng thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao.
725 Đánh giá hiệu quả vận động trị liệu kết hợp vật lý trị liệu trong điều trị bệnh nhân viêm khớp vai thể đơn thuần / Phạm Văn Minh, Vũ Thị Duyên Trang // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2018 .- Số 5 (Tập 60) .- Tr. 1- 4 .- 610
Viêm quanh khớp vai là bệnh thường gặp trong lâm sàng phục hồi chức năng, bệnh này có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng lao động và sinh hoạt của người bệnh. Nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả vận động trị liệu kết hợp vật lý trị liệu trong điều trị bệnh nhân viêm quanh khớm vai thể đơn thuần.
726 Điều hòa biểu hiện Klotho bởi tín hiệu PI3K trong tế bào tua / Nguyễn Văn Phòng, Nguyễn Thị Xuân, Phí Thị Thu Trang,.. // Công nghệ Sinh học .- 2017 .- Số 3 ( Tập 15) .- Tr.441 – 449 .- 610
Nghiên cứu tiến hành sử dụng các chất ức chế tín hiệu phân tử PI3K/Akt/GSK3β để xác định mức độ biểu hiện gen klotho và khả năng sản xuất cytokine IL-10 của tế bào tua.
727 Định danh các loài nấm kí sinh và gây bệnh trên bệnh nhân nữ nhập viện ở Hải Dương bằng phương pháp so sánh chuỗi gen và phân tích phá hệ / Nguyễn Xuân Huy, Trần Văn Thanh, Lê Thanh Hòa // Công nghệ Sinh học .- 2017 .- Số 3 ( Tập 15) .- Tr.423 - 432 .- 610
Công bố định danh một số nấm đơn bào trên bệnh nhân nữ nhập viện ở Hải Dương, sử dụng các phương pháp sinh học phân tử áp dụng PCR và “mã vạch” DNA với cặp mồi ITS1F/ITS4R theo quy trình thu chuỗi nucleotide vùng giao ITS, đồng thời phân tích đối chiếu với các chuỗi gen đã đăng ký trên ngân hàng gen, phân tích phả hệ và xác định đến loài củ các mẫu nấm vi sinh gây bệnh.
728 Khảo sát mức độ biểu hiện gen độc của một số chủng Salmonella phân lập từ các mẫu thịt tại Hà Nội / Nguyễn Thị Hoài Thu, Nguyễn Thanh Việt, Nghiêm Ngọc Minh, Võ Thị Bích Thủ // Sinh học .- 2018 .- Số 1 (Tập 40) .- Tr.62 – 68 .- 610
Lựa chọn bảy gen độc lực quan trọng của Salmonella gồm spiA, spvB, sitC, sifA, sipB, PagC và invA để kiểm tra sự xuất hiện và đánh giá mức độ biểu hiện của từng gen giữa các chủng Salmonella khác nhau, từ đó cung cấp thêm những thông tin cần thiết cho các nhà quản lý trong công tác phòng và điều trị bệnh.
729 Phân tích hệ phiên mã và sàng lọc một số gen giả định liên quan tới tính trạng tăng trưởng ở tôm sú (penaeus monodon) / Nguyễn Hải Bằng, Phạm Quang Huy, Trần Xuân Thạch,… // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 3 ( Tập 15) .- Tr. 471 – 480 .- 610
Từ gói dữ liệu trình tự thế hệ mới mô cơ và mô gan tụy tôm sú thu nhận và vùng biển Bắc Trung Bộ Việt Nam, bài viết đánh giá, tiền xử lý và lắp ráp de novo hệ phiên mã, tinh sạch và thu được 17.406 unigene với kích thước trung bình là 403,06 bp, N50 và 402 bp. Toàn bộ các unigene trong hệ phiên mã tinh sạch được chú giải với 4 cơ sở dữ liệu khác nhau và đã sàng lọc được 51 unigen liên quan đến tính trạng tăng trưởng.
730 Phân tích vi học và thành phần hóa học của lan một lá Nervilia aragoana Gaudich – họ lan Orchidaceae thu hái ở Kon Tum / Trần Thị Ngọc Mai, Trần Công Luận // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2018 .- Số 5 (Tập 60) .- Tr.17 – 21 .- 610
Phân tích sơ bộ thành phần hóa học của mẫu bột lá và bột thân rễ theo phương pháp Ciuley cải tiến để định tính các thành phần hóa học có trong các phân đoạn chiết khác nhau, từ đó hướng quá trình chiết tách và phân lập các hợp chất có hoạt tính sinh học.