CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Dược

  • Duyệt theo:
722 Hiện trạng ứng dụng công nghệ gen ở các nước Châu Âu (Anh, Pháp, Đức) trong lĩnh vực y dược và nông nghiệp / Lê Thị Thu Hiền, Lê Thị Thu Hà, Phạm Lê Bích Hằng, Nguyễn Hải Hà // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 16(2) .- Tr. 197-210 .- 615

Đánh giá hiện trạng ứng dụng công nghệ gen trong lĩnh vực y dược và nông nghiệp ở Châu Âu trong đó tập trung vào ba quốc gia có nền công nghệ sinh học phát triển là Anh, Pháp, Đức.

723 Ứng dụng elicitor vào sản xuất saponin trong nuôi cấy in vitro các loài thuộc chi nhân sâm / Nguyễn Thị Nhật Linh, Nguyễn Hoàng Lộc, Dương Tấn Nhựt // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 16(2) .- Tr. 211-221 .- 615

Tổng hợp những nghiên cứu gần đây về lĩnh vực y dược ở trong nước và trên thế giới để tìm hiểu và nâng cao hiệu quả ứng dụng của elicitor vào sản xuất các saponin từ nuôi cấy in vitro.

724 Đa hình vùng D-Loop hệ gen ty thể của các cá thể dân tộc kinh và mảng cùng trong nhóm ngữ hệ Nam Á / Nguyễn Thy Ngọc, Nguyễn Bảo Trang, Nguyễn Quang Huy, Nguyễn Đăng Tôn, Nguyễn Thùy Dương // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 16(2) .- Tr. 231-240 .- 615

Khảo sát các biến đa hình trên vùng gen ty thể trên các quần thể người khác nhau có ý nghĩa quan trọng trong việc nghiên cứu lịch sử tiến hóa của các dân tộc cũng như trong giám định hài cốt, giám định pháp y và điều tra tội phạm.

725 Nghiên cứu phát triển dược liệu actisô trong cộng đồng dân tộc thiểu số thuộc huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai theo mô hình liên hết “4 Nhà" / // Dược học .- 2018 .- Số 8 (Số 508 năm 58) .- Tr. 25-31, 36 .- 615

Đánh giá thành quả đạt được của mô hình liên kết “4 Nhà”, khả năng mở rộng và tính bền vững trong mô hình liên kết phát triển dược liệu actisô trong cộng đồng dân tộc thiểu số huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai, từ đó đưa ra định hướng phát triển trong thời gian tới.

726 Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn chất lượng bột cao khô bán chi liên / // Dược học .- 2018 .- Số 8 (Số 508 năm 58) .- Tr. 32-36 .- 615

Nghiên cứu và bào chế được bột cao khô bán chi liên làm nguyên liệu đầu vào để bào chế các chế phẩm hoàn thiện khác nhau như: viên nang, thuốc bột....

727 Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời curdion và germacron trong cao ngải trắng / Lê Thị Ngọc Anh, Nguyễn Đức Hạnh, Võ Thanh Hóa // Dược học .- 2018 .- Số 8 (Số 508 năm 58) .- Tr. 37-41 .- 615

Kết quả thẩm định đạt các yêu cầu về tính tương thích hệ thống, tính tuyến tính, độ đặc hiệu, độ chính xác cao (RSD% độ lặp lại trung gian của curdion và germacron lần lượt là 1,09% và 0,91%), độ đúng với độ phục hồi trong khoảng 99,88 – 101,40% và 98,54 – 101,05% tương ứng với curdion và germacron.

728 Nghiên cứu tác dụng của cao toàn phần lá đu đủ (Carica papaya L.) trên mô hình gây giảm tiểu cầu thực nghiệm bằng cyclophosphamid / // Dược học .- 2018 .- Số 8 (Số 508 năm 58) .- Tr. 42-46 .- 615

Để đánh giá tác dụng chống giảm tiểu cầu của cao toàn phần lá đu đủ Việt Nam, sử dụng mô hình gây giảm tiểu cầu bằng cyclophosphamid trên chuột cống trắng.

729 Định lượng đồng thời 6-gingerol và 6-shogaol trong củ gừng (Rhizoma Zingiberis) bằng phương pháp HPLC / // Dược học .- 2018 .- Tr. 46-50 .- Tr. 46-50 .- 615

Đánh giá chất lượng nguyên liệu đầu vào, tối ưu hóa các thông số trong quá trình sản xuất, kiểm tra chất lượng của bán thành phẩm và thành phẩm, thực hiện nghiên cứu để xây dựng quy trình định lượng đồng thời 6-gingerol và 6-shogaol trong củ gừng.

730 Các hợp chất triterpenoid phân lập từ lá cây hồng (Diospyros kaki L.f. – Ebenaceae) / Trương Thị Thanh Hoài, Nguyễn Thị Hoài // Dược học .- 2018 .- Số 8 (Số 508 năm 58) .- Tr. 51-55 .- 615

Từ lá cây hồng (Diospyros kaki L.f.) thu hái tại Thừa Thiên Huế, bằng các phương pháp chiết khấu phân đoạn, các phương pháp sắc ký và phương pháp pháp phổ biến đã phân lập và xác định cấu trúc của 5 hợp chất triterpenoid gồm acid diospyric B (1), acid ursolic (2), acid pomolic (3), acid rotungenic (4) và acid oleanolic (5). Các triterpenoid này là các chất có hoạt tính sinh học tốt, kết quả mở ra cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo về dược liệu này tại Việt Nam.