CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
361 Nghiên cứu tổng hợp toàn phần erlotinib làm bằng nguyên liệu cho thuốc điều trị ung thư / Trần Ngọc Quyển, Trần Thị Cẩm Tú, Bùi Thị Thúy Hạnh // Dược học (Điện tử) .- 2015 .- Số 7 .- Tr. 43-49 .- 610
Giới thiệu quy trình tổng hợp toàn phần erlotinib hydrochlorid từ ethyl 3,4-dihydroxybenzoat trên cơ sở tham khảo chọn lọc các phản ứng tổng hợp có hiệu quả cao được công bố trước đó.
362 Đánh giá một số hoạt tính sinh học của rễ củ ba bét lùn / Phan Thị Hoa, Nguyễn Thị Minh Hằng, Tô Hải Tùng // .- 2015 .- Số 7 .- Số 7 .- 610
Nghiên cứu các hoạt tính sinh học nhằm làm sáng tỏ các tác dụng trong dân gian của cây ba bét lùn, đánh giá hoạt tính chống oxi hóa, hoạt tính gây độc tế bào và hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định của các cao chiết từ phần rễ củ của loài cây này.
363 Phân lập và nhận dạng spinaterol và oppositifolon từ phần trên mặt đất của cây rau đắng đất thu hái ở Việt Nam / Võ Thị Thu Thủy, Đỗ Quyên // Dược học (Điện tử) .- 2015 .- Số 5 .- Tr. 66-69 .- 610
Bài báo này thông báo kết quả phân lập và xác định cấu trúc hóa học của 2 hợp chất spinasterol và oppositifolon từ phân đoạn dịch loromethan của phần trên mặt đất của cây rau đắng đất.
364 Thử nghiệm tác dụng kích thích miễn dịch của pidotimod tổng hợp trên động vật thí nghiệm / Nguyễn Văn Rư, Quách Thị Hà Vân // .- 2015 .- Số 5 .- .- 610
Khảo sát ảnh hưởng của pidotimod đến một số quá trình sinh học trên chuột thí nghiệm theo quy định của bộ y tế như thân trọng, trọng lượng tương đối của lách, ức, số lượng bạch cầu và đánh giá tác dụng kích thích miễn dịch trên chức năng đại thực bào với hệ lưới nội mô.
365 Thành phần hóa học của đoạn nước phần mặt đất cây hệ mọ / Nguyễn Phi Hùng, Đỗ Thị Hà, Nguyễn Tiến Đạt // .- 2020 .- Số 5 .- Tr. 46-50 .- 610
Tìm hiểu thành phần hóa học của cây hế mọ, đặt nền móng cho các nghiên cứu sâu hơn về cả thành phần hóa học và tác dụng sinh học của loài này trong tương lai.
366 Tổng hợp và thử tác dụng kháng nấm của một số dẫn chất dihydroxybenzofuran mới / Đào Việt Hưng, Hà Quang Lợi, Trần Thị Vân Anh // Dược học .- 2019 .- Số 10 (số 522 năm 59) .- Tr. 83-87 .- 615
Trình bày phương pháp tổng hợp và thử tác dụng kháng nấm của một số dẫn chất dihydroxybenzofuran mới.
367 Tổng quan hệ thống về các hợp chất tự nhiên có hoạt tính ức chế lipase tuỵ / Trương Văn Đạt, Ngô Thanh Nhân, Võ Linh Tử // Dược học .- 2019 .- Số 11 (số 523 năm 59) .- Tr. 3-10 .- 615
Đánh giá và phân tích tổng quan về khả năng kháng hoạt tính lipase tuyến tuỵ của các dẫn xuất flavonoid từ thiên nhiên với khung cấu trúc chalcon, flavan-3-ol(catechin), flavanon, flavon, flavonol và các alkaloid với khung cấu trúc base purin (xanthin) làm tiền đề cho các thử nghiệm thiết kế phân tử thuốc điều trị béo phì trong tương lai.
368 Tổng hợp dimesna (dinatri 2-(3-sulfonatoethyldisulfanyl) ethansulfonat) sử dụng hydroperoxid / Nguyễn Văn Hải, Đào Nguyệt Sương Huyền // Dược học .- 2019 .- Số 11 (số 523 năm 59) .- Tr. 22-25, 31 .- 615
Trình bày phương pháp tổng hợp dimesna (dinatri 2-(3-sulfonatoethyldisulfanyl) ethansulfonat) sử dụng hydroperoxid của tác giả Masayuki Kirihara và CS.
369 Benzofuro[3,2-d]pỷimidin : tổng hợp, đánh giá độc tính và khả năng ức chế protein kinase C (CaPkc1) / Đào Việt Hưng, Trần Thị Vân Anh, Hà Thanh Hoà // Dược học .- 2020 .- Số 11 (số 523 năm 59) .- Tr. 26-31 .- 615
Trình bày phương pháp tổng hợp, đánh giá độc tính và khả năng ức chế protein kinase C (CaPkc1) trong việc điều trị nhiễm nấm.
370 Nghiên cứu phân lập và phân tích định lượng luteolin-7-O-β-D-glucuronid trong dược liệu bồ công anh Việt Nam (Lactuca indica L.) / Nguyễn Thị Nụ, Nguyễn Đình Quân, Trịnh Nam Trung // Dược học .- 2019 .- Số 11 (số 523 năm 59) .- Tr. 32-37 .- 615
Công bố một thành phần hoá học được phân lập từ phần trên mặt đất cây bồ công anh và phương pháp định lượng hợp chất này bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.