CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
361 Giá trị làm thuốc của các loài thuộc chi Berberis L. (họ Berberidaceae) ở Việt Nam / Ngô Đức Phương, Nguyễn Trung Thành, Nguyễn Văn Tập, Bùi Văn Thanh // Dược học .- 2020 .- Số 1 (số 525 năm 60) .- Tr. 70-72 .- 615
Trình bày công dụng làm thuốc của các loài thuộc chi Berberis hiện có ở Việt Nam được cập nhật từ trước tới nay.
362 Nghiên cứu xây dựng mô hình sàng lọc ảo trên các chất ức chế ABCG2 / Lê Minh Trí, Hoàng Viết Nhâm, Trần Quế Hương // Dược học .- 2020 .- Số 2 (số 526 năm 60) .- Tr. 2-8 .- 572
Xây dựng mô hình pharmacophore từ các chất có hoạt tính ức chế mạnh bơm ABCG2; Xây dựng mô hình mô tả phân tử docking các chất ức chế bơm ABCG2; Tiến hành sàng lọc các chất ức chế bơm ABCG2 trên tập drugbank và tập TCM.
363 Nghiên cứu sàng lọc ảo các chất có khả năng gắn kết với CXCR2 trên vùng ALLOSTERIC nội bào / Lê Minh Trí, Đinh Lê Quốc Hoàng, Võ Thanh Hòa // Dược học .- 2020 .- Số 2 (số 526 năm 60) .- Tr. 9-13 .- 615
Trình bày phương pháp sàng lọc tìm kiếm các chất các chất có khả năng gắn kết với CXCR2 trên vùng allosteric nội bào.
364 Tổng hợp và thử tác dụng ức chế acetylcholin esterase của một số dẫn chất indolin-2,3-dion mới / Tạ Thu Lan, Nguyễn Thị Thuận // Dược học .- 2020 .- Số 2 (số 526 năm 60) .- Tr. 13-16 .- 615
Tổng hợp 6 dẫn chất indolin-2,3-dion mới và thử tác dụng ức chế AchE của các chất đã được tổng hợp.
365 Thiết kế và tổng hợp các dẫn chất 5,7-dibromobenzofuran-2-carbohydrazon hướng tác dụng kháng Staphylococcus aureus / Nguyễn Đức Tri Thức, Thái Minh Quân, Phạm Ngọc Tuấn Anh // Dược học .- 2020 .- Số 2 (số 526 năm 60) .- Tr. 17-23 .- 615
Trình bày phương pháp thiết kế và tổng hợp các dẫn chất 5,7-dibromobenzofuran-2-carbohydrazon hướng tác dụng kháng Staphylococcus aureus.
366 Nghiên cứu mối liên quan nhân quả và tối ưu hóa công thức giá mang nano lipid chứa quercetin và curcumin / Nguyễn Đức Hạnh, Nguyễn Thị Quỳnh Trang, Tần Bảo Châu, Đỗ Quang Dương // Dược học .- 2020 .- Số 2 (số 526 năm 60) .- Tr. 23-29 .- 615
Thiết lập mối liên quan nhân quả và tối ưu hóa công thức giá mang nano lipid chứa quercetin và curcumin.
367 Nghiên cứu bào chế viên bao phim phóng thích kéo dài hai pha chứa diltiazem hydroclorid / Lê Minh Quân, Nguyễn Văn Thao, Nguyễn Thị Bích Ngọc, Lê Hậu // Dược học .- 2020 .- Số 2 (số 526 năm 60) .- Tr. 29-32 .- 615
Điều chế viên nén diltiazem hydroclorid 200mg phóng thích dược chất in vitro có kiểm soát theo hai pha tương đương với Herbesser R200.
368 Nghiên cứu bào chế bột hấp phụ tiểu phân nano fenofibrat ethylcellulose / Nguyễn Ngọc Chiến, Lê Thị Hà // Dược học .- 2020 .- Số 2 (số 526 năm 60) .- Tr. 60-64 .- 615
Bào chế và hấp phụ được tiểu phân nano fenofibrat ethylcellulose với chất mang ethyl cellulose lên các chất có diện tích bề mặt lớn.
369 Nghiên cứu ứng dụng dịch chiết có hoạt tính sinh học từ gừng (Zingiber officinale), riềng (Alpinia officinarum) để bảo quản tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) / Phan Thanh Tâm, Nguyễn Mạnh Cường // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2019 .- Số 61 (12) .- Tr. 51 - 55 .- 615
Tiến hành bảo quản riêng rẽ tôm thẻ chân trắng sau thu hoạch bằng các phụ gia an toàn cũng như bằng dịch chiết gừng, riềng kết hợp với phụ gia.
370 Thẩm định quy trình bào chế viên nén Glipizid 10mg giải phóng kéo dài quy mô 20.000 viên/lô / Phạm Hiền Giang // .- 2015 .- Số 12 .- Tr. 199-206 .- 610
Nghiên cứu này được thực hiện dựa trên kết quả nghiên cứu của dược sĩ Nguyễn Thị Khánh Lý về việc thiết kế công thức tối ưu Glipizid 10 mg dạng viên nén, sau đó nâng cấp lên sản xuất quy mô 20.000 viên / mẻ và đánh giá quá trình tại công ty SaoKimpharrma và đại học Thái Nguyên thuốc và dược phẩm. Nghiên cứu đã xây dựng một quy trình chuẩn cho quy mô 20.000 viên / mẻ với các thông số quan trọng như máy xay tốc độ, tốc độ trộn, thời gian trộn, thời gian nhào ướt, lượng tá dược dính, nhiệt độ sấy, thời gian sấy, lực nén, tốc độ máy tính bảng.