CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
321 Tác dụng giảm đau và chống viêm của viên nang cứng TD0019 trên thực nghiệm / Trịnh Thị Lụa, Nguyễn Thị Thu Hà, Đinh Thị Thu Hằng, Phạm Thị Vân Anh // Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam .- 2019 .- Số 62 .- Tr. 27-38 .- 615
Nghiên cứu tác dụng chống viêm của viên nang cứng TD0019 trên thực nghiệm; Nghiên cứu tác dụng giảm đau của viên nang cứng TD0019 trên thực nghiệm.
322 Tác dụng của bài Sinh tân cam lộ ẩm kết hợp metformin trong điều trị đái tháo đường type 2 / Nguyễn Kim Ngọc, Nguyễn Thị Thu Hà, Nguyễn Đình Tập // Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam .- 2019 .- Số 62 .- Tr. 39-46 .- 615
Đánh giá tác dụng của bài Sinh tân cam lộ ẩm kết hợp metformin trong điều trị đái tháo đường type 2.
323 Nuôi cấy hoạt hóa, tăng sinh tế bào gamma delta T trên bệnh nhân ung thư phổ / Nguyễn Qúy Linh, Tạ Thành Đạt, Lê Văn Toàn, Trần Vân Khánh, Hoàng Thị Mỹ Nhung, Trần Huy Thịnh // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2020 .- Số 2(Tập 62) .- Tr.1-5 .- 610
Hoàn thiện quy trình tách chiết, nuôi cấy hoạt hóa tế bào gamma delta T trên bệnh nhân ung thư phổi.
324 Kết quả bước đầu ứng dụng quy trình chẩn đoán di truyền trước chuyển phôi bệnh teo cơ tủy tại Học viện Quân y / Nguyễn Đình Tảo, Nguyễn Thị Thanh Nga, Trần Văn Khoa, Nguyễn Thị Hồng Vân, Triệu Tiến Sang, Nguyễn Thanh Tùng, Nguyễn Ngọc Khánh // .- 2020 .- Số 2(Tập 62) .- Tr.6-9 .- 610
Từ tháng 2/2015 đến 11/2019, Học viện Quân y đã nghiên cứu xây dựng và áp dụng thành công quy trình chẩn đoán di truyền trước chuyển phôi bệnh teo cơ tủy. Nghiên cứu bước đầu ứng dụng quy trình này được thực hiện trên 6 cặp gia đình mang đột biến mất đồng hợp exon 7 gen SMNt gây bệnh SMA. Máu ngoại vi bố, mẹ được tách AND, sinh thiết 1-2 tế bào từ các phôi thụ tinh trong ống nghiệm phát triển đến ngày 3 hoặc ngày 5 của các cặp gia đình này, nhân toàn bộ gen các mẫu phôi sinh thiết, phát hiện đột biến gây bệnh trên máu bố mẹ và phôi bằng phương pháp PCR-RFLP, chọn phôi lành chuyển vào người mẹ để sinh ra trẻ khỏe mạnh.
325 Đánh giá kết quả cải thiện các triệu chứng thận âm hư và phục hồi vận động trên bệnh nhân đột quỵ sau 3 tháng của phác đồ phối hợp châm cứu cải tiến, vật lý trị liệu, Bổ dương hoàn ngũ thang và Lục vị / Nguyễn Văn Tùng // .- 2020 .- Số 2(Tập 62) .- Tr.14-21 .- 610
Nhằm mục tiêu trả lời câu hỏi: nếu sử dụng bài thuốc Lục vị phối hợp với châm cứu cải tiến + vật lý trị liệu + Bổ dương hoàn ngũ thang thì mức độ cải thiện các triệu chứng TAH như thế nào, qua đó có làm tăng hiệu quả phục hồi vận động trên bệnh nhân ĐQ đến trễ sau 3 tháng thuộc hội chứng này hay không?
326 Tối ưu hóa các yếu tố ảnh hưởng đến việc điều chế tiểu phân nano poly-(D,L-lactid-co-glycolid) tải ethambutol / Nguyễn Thái Dương, Phạm Đình Duy // .- 2020 .- Số 2(Tập 62) .- Tr.22-28 .- 610
Thiết kế và tối ưu hóa công thức tiểu phân nano tải ethambutol. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc điều chế tiểu phân nano poly-(D,L-lactid-co-glycolid) tải ethambutol được tối ưu hóa thành công với sự trợ giúp của phần mềm Design-Expert.
327 Đánh giá nhĩ lượng của bệnh nhân khe hở vòm miệng bị viêm tai giữa ứ dịch / Khiếu Hữu Thanh, Nguyễn Đình Phúc, Lương Thị Minh Hương // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2020 .- Số 12(Tập 61) .- Tr.1-4 .- 610
Phân tích đặc điểm nhĩ lượng của bệnh nhân khe hở vòm miệng (KHVM) bị viêm tai giữa ứ dịch (VTGƯD).
328 Đánh giá hiệu quả giảm đau bằng phương pháp nhĩ châm ở các huyệt tử cung, nội tiết, giao cảm, gan, bụng trên bệnh nhân đau bụng kinh / Ngô Thị Hiếu Hằng, Bùi Phạm Minh Mẫn, Trịnh Thị Diệu Thường // .- 2020 .- Số 12(Tập 61) .- Tr.5-8 .- 610
So sánh sự thay đổi của thang điểm VAS (visual analog scale) và thời gian ĐBK trước và sau khi nhĩ châm ở sinh viên nữ bị ĐBK.
329 Quyền sở hữu trí tuệ thuốc mới & chiến lược sản xuất generic / Lê Văn Truyền // Dược & Mỹ phẩm .- 2020 .- Số 110+111 .- Tr. 8-12 .- 615
Trình bày tình hình nghiên cứu phát triển thuốc mới trong những thập kỷ gần đây, chiến lược kéo dài quyền sở hữu trí tuệ và chiến lược khai thác các thuốc hết quyền sở hữu trí tuệ để sản xuất generic.
330 Kỹ thuật mới CRISPR mang lại tiềm năng chữa hầu hết các bệnh về di truyền? / Nguyễn Mạnh Hùng // Dược & Mỹ phẩm .- 2020 .- Số 110+111 .- Tr. 22-24 .- 615
CRISPR đóng vai trò quan trọng tạo thành cơ sở cho công nghệ sinh học CRISPR/CAS 9 rất hiệu quả trong việc chỉnh sửa gen ở các sinh vật. CRISPR đem đến một tiềm năng to lớn trong việc chữa lành các bệnh liên quan đến di truyền.