CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
311 Tối ưu hóa các yếu tố ảnh hưởng đến việc điều chế tiểu phân nano poly-(D,L-lactid-co-glycolid) tải ethambutol / Nguyễn Thái Dương, Phạm Đình Duy // .- 2020 .- Số 2(Tập 62) .- Tr.22-28 .- 610
Thiết kế và tối ưu hóa công thức tiểu phân nano tải ethambutol. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc điều chế tiểu phân nano poly-(D,L-lactid-co-glycolid) tải ethambutol được tối ưu hóa thành công với sự trợ giúp của phần mềm Design-Expert.
312 Đánh giá nhĩ lượng của bệnh nhân khe hở vòm miệng bị viêm tai giữa ứ dịch / Khiếu Hữu Thanh, Nguyễn Đình Phúc, Lương Thị Minh Hương // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2020 .- Số 12(Tập 61) .- Tr.1-4 .- 610
Phân tích đặc điểm nhĩ lượng của bệnh nhân khe hở vòm miệng (KHVM) bị viêm tai giữa ứ dịch (VTGƯD).
313 Đánh giá hiệu quả giảm đau bằng phương pháp nhĩ châm ở các huyệt tử cung, nội tiết, giao cảm, gan, bụng trên bệnh nhân đau bụng kinh / Ngô Thị Hiếu Hằng, Bùi Phạm Minh Mẫn, Trịnh Thị Diệu Thường // .- 2020 .- Số 12(Tập 61) .- Tr.5-8 .- 610
So sánh sự thay đổi của thang điểm VAS (visual analog scale) và thời gian ĐBK trước và sau khi nhĩ châm ở sinh viên nữ bị ĐBK.
314 Quyền sở hữu trí tuệ thuốc mới & chiến lược sản xuất generic / Lê Văn Truyền // Dược & Mỹ phẩm .- 2020 .- Số 110+111 .- Tr. 8-12 .- 615
Trình bày tình hình nghiên cứu phát triển thuốc mới trong những thập kỷ gần đây, chiến lược kéo dài quyền sở hữu trí tuệ và chiến lược khai thác các thuốc hết quyền sở hữu trí tuệ để sản xuất generic.
315 Kỹ thuật mới CRISPR mang lại tiềm năng chữa hầu hết các bệnh về di truyền? / Nguyễn Mạnh Hùng // Dược & Mỹ phẩm .- 2020 .- Số 110+111 .- Tr. 22-24 .- 615
CRISPR đóng vai trò quan trọng tạo thành cơ sở cho công nghệ sinh học CRISPR/CAS 9 rất hiệu quả trong việc chỉnh sửa gen ở các sinh vật. CRISPR đem đến một tiềm năng to lớn trong việc chữa lành các bệnh liên quan đến di truyền.
316 Thuốc trị tăng huyết áp gây ho và cách ứng phó / Kim Thành // Dược & Mỹ phẩm .- 2020 .- Số 110+111 .- Tr. 48-49 .- 615
Thuốc trị tăng huyết áp thường gây ra một số tác dụng phụ cho người dùng, một trong số đó là gây ho mạn tính dai dẳng.
317 Nghiên cứu và xây dựng mô hình in silico trên các dẫn chất ức chế bơm ngược ABCG2/BCRP / Thái Khắc Minh, Huỳnh Nguyễn Hoài Phương, Nguyễn Minh Châu // Dược học .- 2020 .- Số 1 (số 525 năm 60) .- Tr. 2-7 .- 572
Xây dựng mô hình 3D-Pharmacophore dựa theo cấu trúc protein và dựa theo ligand; Xây dựng mô hình 2D-QSAR trên các chất có hoạt tính ức chế ABCG2; Xây dựng mô hình tự tổ chức từ các thông số mô tả tương quan với hoạt tính ức chế ABCG2; Xây dựng mô hình mô tả phân tử docking; Ứng dụng các mô hình sàng lọc ảo trên các ngân hàng ZINC12, Drugbank, thư viện các thuốc cổ truyền Trung Hoa.
318 Nghiên cứu sàng lọc ảo các chất ức chế trực tiếp IRE1α - RNASE / Lê Minh Trí, Đỗ Thị Minh Xuân, Nguyễn Hoàng Minh // Dược học .- 2020 .- Số 1 (số 525 năm 60) .- Tr. 7-11 .- 615
Trình bày phương pháp sàng lọc ảo các chất ức chế trực tiếp IRE1α – RNASE và hướng điều trị mới cho một số bệnh do stress lưới nội chất.
319 Tổng hợp và đánh giá tác động ức chế lipase tụy của các dẫn chất 4’-N-(4-hydroxybenzylamino)chalcon / Võ Thị Cẩm Vân, Nguyễn Ngọc Minh, Lê Thị Mỹ Chi // Dược học .- 2020 .- Số 1 (số 525 năm 60) .- Tr. 20-23, 56 .- 615
Trình bày quy trình tổng hợp và đánh giá tác động ức chế lipase tụy in vitro của các dẫn chất 4’-N-(4-hydroxybenzylamino)chalcon.
320 Phân tích đa dạng di truyền của Morinda officinalis ở Việt Nam dựa trên các gene ITS và các gene matK, rbcL và đoạn chèn trnH-psbA trên chloroplast / Phạm Văn Kiền, Đoàn Cao Sơn, Bùi Hồng Cường // Dược học .- 2020 .- Số 1 (số 525 năm 60) .- Tr. 24-30 .- 572
Trình bày tính đa dạng loài và xác định tên khoa học của các mẫu ba kích thu thập được bằng phương pháp hình thể học phối hợp phương pháp giải trình tự gene nhằm mục đích tìm một vùng gene thích hợp cho việc thiết lập DNA barcoding.