CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Dược

  • Duyệt theo:
231 Xác định tính an toàn của viên nang cứng “Nhất đường linh” trên động vật thực nghiệm / Trần Thị Phương Linh, Phạm Thị Vân Anh, Nguyễn Thị Thanh Hà, Nguyễn Trần Thị Giáng Hương, Trần Quốc Bình // .- 2020 .- Số 64 .- Trang 22-35 .- 615

Phân tích và xác định tính an toàn của viên nang cứng “Nhất đường linh” trên động vật thực nghiệm. Viên nang Nhất đường linh chưa xác định được độc tính cấp và không xác định được LD50 trên chuột nhắt trắng theo đường uống.

232 Đánh giá tác dụng chống viêm của cao đặc KNC thông qua tác dụng làm ổn định màng hồng cầu người và ức chế sản sinh NO trên tế bào RAW 264.7 / Đậu Xuân Cảnh, Hoàng Anh Qúy, Nguyễn Thị Ngọc, Nguyễn Hoàng Ngân // .- 2020 .- Số 64 .- Trang 36-45 .- 615

Nghiên cứu nhằm đánh giá tác dụng chống viêm của cao đặc KNC thông qua tác dụng làm ổn định màng hồng cầu người và ức chế sản sinh NO trên tế bào RAW 264.7 được kích thích bởi LPS. Tác dụng làm ổn định màng hồng cầu của KNC được đánh giá thông qua đo hàm lượng huyết sắc tố sau khi gây nhược trương hỗn hợp thử nghiệm làm ly giải màng tế bào hồng cầu người. Cao đặc KCN có tác dụng chống viêm theo cơ chế làm bền vững màng tế bào và ức chế sản sinh NO của tế bào đại thực bào.

233 Đánh giá tác dụng điều hòa lipid máu trên mô hình thực nghiệm của thuốc Y học cổ truyền / Trần Minh Hiếu, Phạm Thị Vân Anh // .- 2020 .- Số 64 .- Trang 46-57 .- 615

Nghiên cứu tác dụng điều hòa lipid máu, chống xơ vữa mạch máu của bài thuốc Chỉ thực đạo trệ (CTĐT) và bài Tam tử dưỡng tâm (TTDT) trên mô hình thực nghiệm của thuốc Y học cổ truyền.

234 Một số hiện tượng bất thường trong vi nhân giống thực vật và giải pháp khắc phục / Hà Thị Mỹ Ngân, Hoàng Thanh Tùng, Bùi Văn Lệ, Dương Tấn Nhựt // Công nghệ Sinh học .- 2020 .- Số 1(Tập 18) .- Trang 23-39 .- 570

Phân tích một số hiện tượng bất thường hay gặp trong vi nhân giống thực vật như thủy tinh thể; hiện tượng vàng và rụng lá; sự nhiễm vi sinh vật; hoại tử chồi đỉnh, rễ và mẫu mô nuôi cấy; sự hóa nâu mẫu, môi trường nuôi cấy và một số hạn chế khác.

235 Nghiên cứu đa hình kiểu gen cyp2c19*2, *3 và *17 trên người Việt Nam mắc bệnh động mạch vành / Nguyễn Hải Hà, Lê Thị Bích Thảo, Nguyễn Thị Thanh Hoa, Lê Thị Thu Hiền // .- 2021 .- Số 1(Tập 18) .- Trang 41-48 .- 570

Trình bày nghiên cứu đa hình kiểu gen cyp2c19*2, *3 và *17 trên người Việt Nam mắc bệnh động mạch vành. Kết quả của nghiên cứu là tiền đề cho việc đưa ra liệu pháp chống ngưng tập tiểu cầu cá thể hóa ở Việt Nam dựa vào xét nghiệm di truyền.

236 Khảo sát mối liên quan của SLC2A9 RS12510549 với nồng độ uric acid và bệnh gút ở người Việt Nam / Nguyễn Trần Minh Thắng, Nguyễn Doãn Tình, Nông Văn Hải, Nguyễn Thùy Dương // .- 2020 .- Số 1(Tập 18) .- Trang 49-57 .- 570

Tiến hành xác định kiểu gen đa hình của 519 đối tượng bằng phương pháp PCR-RFLP để đánh giá sự liên quan của đa hình rs12510549 với nồng độ uric acid và bệnh gút ở người Việt Nam.

237 Hoạt tính tiềm năng kháng tế bào gốc ung thư NTERA-2 của hoạt chất malloapelta B phân lập từ cây Bùm bụp Việt Nam / Đỗ Thị Thảo, Nguyễn Thị Nga, Nguyễn Thị Cúc, Đỗ Thị Phương, Triệu Hà Phương, Phạm Thị Hải Yến, Hoàng Lê Tuấn Anh // Công nghệ Sinh học .- 2020 .- Số 1(Tập 18) .- Trang 117-125 .- 570

Phân tích hoạt tính tiềm năng kháng tế bào gốc ung thư NTERA-2 của hoạt chất malloapelta B phân lập từ cây Bùm bụp Việt Nam. Các nghiên cứu gần đây cho thấy tế bào gốc ung thư (CSCs) liên quan trực tiếp đến sự kháng thuốc, di căn, ung thư tái phát và ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả điều trị bệnh ung thư

238 Nghiên cứu khả năng chống ung thư của dịch chiết lá tươi cây đu đủ đực (Carica papaya L.) ở Hà Tĩnh / Trần Phương Trinh, Phan Bảo Linh, Phạm Thị Tâm // .- 2021 .- Số 1(Tập 18) .- Trang 127-134 .- 570

Đánh giá khả năng gây độc tế bào ung thư, cảm ứng miễn dịch kháng ung thư in vitro, cũng như hoạt tính kháng u trên chuột của các dịch chiết từ lá và hoa cây đu đủ đực thu từ khu vực tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam. Những kết quả này là bằng chứng cho thấy tiềm năng ứng dụng làm sản phẩm hỗ trợ ung thư của cao chiết lá cây đu đủ đực ở Hà Tĩnh.

239 Phân tích hiệu quả của việc sử dụng surfactant trong điều trị hội chứng suy hô hấp ở trẻ sơ sinh tại Trung tâm Chăm sóc & Điều trị sơ sinh, Bệnh viện Phụ sản Trung ương / Lê Thị Lan Anh, Trần Thị Thanh Hà, Lê Minh Trác, Nguyễn Thành Hải // Dược học .- 2020 .- Số 531 .- Tr.8-12 .- 615

Trình bày việc sử dụng surfactant giúp cải thiện các chỉ số lâm sàng, cận lâm sàng trên trẻ sơ sinh mắc hội chứng suy hô hấp (RDS) tại Trung tâm Chăm sóc & Điều trị sơ sinh, Bệnh viện Phụ sản Trung ương.

240 Đánh giá hiệu quả của methotrexat dạng tiêm bắp đơn liều trong điều trị thai ngoài tử cung / Nguyễn Thị Minh Thuận, Lê Thị Thanh Thùy // .- 2020 .- Số 531 .- Tr.21-26 .- 615

Cho thấy điều trị thai ngoài tử cung bằng methotrexat đơn liều có hiệu quả cao. Thuốc được sử dụng để điều trị khi kích thước thai còn nhỏ, chưa vỡ. Điều trị bằng thuốc methotrexat hiện đang được cân nhắc thay thế cho phẫu thuật trong những trường hợp bệnh nhân có huyết động học ổn định.