CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Học Tự Nhiên

  • Duyệt theo:
241 Automat mờ dựa trên đại số gia tử và sự mở rộng định lý Myhill-Nerode / Lê Xuân Việt, Lê Xuân Vinh // Khoa học Trường Đại học Quy Nhơn .- 2014 .- Số 1 tập VIII/2014 .- Tr. 17-25. .- 500

Ngoài việc tổng hợp một số dạng automat mờ còn đề xuất một dạng mới đó là automat có phép chuyển trạng thái bằng ngôn ngữ dựa trên đại số gia tử hữu hạn và bước đầu khảo sát các tính chất của nó mà trong đó công việc chủ yếu là tập trung vào việc mở rộng định lý Myhill-Nerode.

242 Nghiên cứu định lượng glipizid trong huyết tương người bằng phương pháp sắc ký lỏng khối phổ / Tạ Mạnh Hùng, Hoàng Văn Đức, Đoàn Cao Sơn, Phạm Thị Minh Huệ, Nguyễn Thanh Hải // Dược học .- 2014 .- Số 454/2014 .- Tr. 5-8. .- 610

Nghiên cứu định lượng glipizid trong huyết tương người bằng phương pháp sắc ký lỏng khối phổ: nguyên liệu, đối tượng và phương pháp nghiên cứu, kết quả và bình luận. Kết luận.

243 Chuyển pha kim loại điện môi Mott và động học Spin trong vật liệu mananite thuận từ / Phan Văn Nhâm, Ninh Quốc Huy // Khoa học & công nghệ Trường Đại học Duy Tân .- 2013 .- Số 4 (9)/2013 .- Tr. 37-43. .- 510

Các tính chất động học spin và chuyển pha kim loại điện môi Mott ở pha thuận từ trong vật liệu manganite được nghiên cứu thông qua mô hình trao đổi kép giản lược bằng phương pháp gần đúng trường trung bình động. Giới hạn ở lý thuyết thủy động lực học và áp dụng định lý thăng giáng-tiêu tan, chỉ ra sự phụ thuộc một cách tường minh của hệ số khuếch tán quan hàm Green một hút. Kết quả tính số thu được khẳng định sự phù hợp khi áp dụng mô hình trao đổi kép giản lược cho vật liệu manganite, đặc biệt trong trường hợp mật độ diện tích nhỏ.

244 Về khoa học thống kê và lý thuyết xác suất / TS. Phạm Văn Trạo // Thông báo Khoa học Trường đại học Hải Phòng .- 2013 .- Số 13/2013 .- Tr. 38-43 .- 500

Xác suất – Thống kê là ngành toán học có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Nó được đưa vào dạy học từ phổ thông đến đại học. Bài báo giới thiệu tổng quan về quá trình hình thành, nội dung và phương pháp nghiên cứu cùng với một số ứng dụng thiết thực của Xác suất – Thống kê.

245 Nguyên lý kế thừa và một số bài toán dãy bị chặn / Hoàng Chí Thành // Tin học & điều khiển học .- 2013 .- T.29, Số 1/2013 .- Tr. 79-91 .- 500

Đề xuất nguyên lý kế thừa trong việc thiết kế các thuật toán tổ hợp. Dựa trên nguyên lý kế thừa phát triển bài toán dãy bị chặn được đề xuất thành một số bài toán dãy bị chặn dạng đặc biệt và giải quyết chúng bằng các thuật toán ngắn gọn. Áp dụng các thuật toán này cho các bài toán tổ hợp có nhiều ứng dụng như: bài toán tập con, bài toán tập con bội, bài toán tập con k-phần tử và bài toán phân hoạch tập hợp.

247 n-phép chiếu mở rộng và vấn đề bảo toàn tuyến tính / Đinh Trung Hòa, Lê Thanh Truyền // Khoa học & công nghệ Trường Đại học Duy Tân .- 2013 .- Số 1 (6)/2013 .- Tr. 39-42. .- 500

Đưa ra biểu diễn phổ tường minh của n-phép chiếu siêu mở rộng trong không gian Hilbert hữu hạn chiều. Đồng thời, vấn đề bảo toàn tuyến tính cho các tập hợp này cũng được xem xét.

248 Một thuật toán trực giao cực đại / Nguyễn Mậu Vy // Tuyển tập báo cáo nghiên cứu khoa học .- 2004 .- Số tháng 10/2004 .- .- 515

Trên cơ sở khái niệm chuẩn rời rạc và xấp xỉ tốt nhất, chúng tôi xây dựng được thuật toán cho phép xác định một xấp xỉ tốt nhất của một phần tử cho trước trong không gian tuyến tính định chuẩn. Thuật toán này dựa trên một hệ qui chiếu đặc biệt sử dụng điều kiện trực giao và điều kiện cực đại. Thuật toán chứa nhiều variant và đơn giản, tiện lợi hơn những thuật toán đã có.

249 Thuật toán giải phương trình vi phân tuyến tính cấp hai tổng quát / Đặng Công Hanh // Tuyển tập báo cáo nghiên cứu khoa học .- 2004 .- Số tháng 10/2004 .- Tr. 14– 17 .- 515

Bằng cách xây dựng một hàm thỏa mãn một số tính chất nào đó, để bằng phép biến đổi x = g(t), chúng ta chuyển phương trình vi phân tuyến tính thuần nhất cấp hai có dạng: A(x).y” + B(x).y’+ C(x).y = 0 về một phương trình vi phân tuyến tính thuần nhất cấp hai hệ số hằng dạng: z” + α.z’ + µ.z = o và bằng phương pháp giải đã biết của phương trình này, chúng ta sẽ tìm được nghiệm của phương trình ban đầu.

250 Một số dạng cỡ mở rộng của dạng cỡ Special Larrange / Đặng Công Hanh // Tuyển tập báo cáo nghiên cứu khoa học .- 2004 .- Số tháng 10/2004 .- Tr. 18– 21 .- 515

Tổng quan một số khái niệm liên quan đến nội dung chính của đề tài và một số kết quả đã được biết về dạng cỡ SLAG. Xây dựng dạng cỡ mở rộng của dạng cỡ SLAG trong trường hợp bậc của dạng cỡ SLAG là một số lẻ và mô tả tập các hướng cực đại của dạng cỡ này. Góp phần làm phong phú thêm cho lớp dạng cỡ F* (SLAG).