CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Học Tự Nhiên

  • Duyệt theo:
232 Vi nhân giống cây Ruscus (Ruscus Aculeatus L.) / TĐinh Văn Khiêm, Hoàng Văn Cương, Nguyễn Thị Thanh Hằng,… // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 1 ( Tập 16) .- Tr. 99 – 105 .- 570

Tìm hiểu ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng khác nhau lên sự nhân nhanh chồi và ra rễ tạo cây hoàn chỉnh, từ đó hoàn thiện quy trình nhân giống in vitro cây Ruscus aculeatus L. Bên cạnh đó, bài viết cũng nghiên cứu ảnh hưởng của nước dừa lên sự nhân nhanh chồi và giá thể lên khả năng thích nghi của loài cây này tại vườn ươm, chưa được thực hiện ở các nghiên cứu trước đây. Bên cạnh đó, nghiên cứu vi nhân giống cây Ruscus nhằm tạo ra nguồn cây giống để đáp ứng nhu cầu sản xuất thương mại cũng rất cần thiết.

233 Vi nhân giống Lan Nhất điểm hoàng (Dendrobium heterocarpum Lindl.) / Đặng Thị Thắm, H’Yon Niê Bings, Nguyễn Thị Thanh Hằng,… // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 1 (Tập 16 .- Tr.127 – 135 .- 631.521

Trong nghiên cứu này, ảnh hưởng của BA, NAA, và TDZ đến sự hình thành PLB IBA và NAA đến sự ra rễ in vitro, cũng như ảnh hưởng của các loại giá thể ( xơ dừa, dớn, đất sạch Eco, trấu, hun phối trộn đất sạch Eco, đến sự sống sót và sinh trưởng cây con ngoài vườn ươm đã được khảo sát. Kết quả nghiên cứu nhân giống in vitro lan Nhất điểm hoàng góp phần bảo tồn và phát triển bền vững cũng như hướng tới việc nhân nhanh cây con phục vụ thương mại hóa loài lan rừng quý hiếm này.

234 Xác định loài cá trong sản phẩm thủy sản chế biến bằng phương pháp sinh học phân tử / Trần Thị Thúy Hà, Nguyễn Thị Hương, Nguyễn Thị Hương Dịu, Nguyễn Phúc Hưng // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 1 (Tập 16) .- Tr. 67- 73 .- 570

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xác định chính xác tên loài thủy sản được sử dụng trong các sản phẩm chế biến bằng phương pháp sinh học phân tử. Mặc khác, nghiên cứu này cho thấy việc chiết tách DNA bằng bộ kit Dneasy mericon food của Hãng Qiagen (Đức) và phản ứng PCR sử dụng cặp mồi MAB và cặp mồi Fish là phù hợp để định danh loài sử dụng trong các sản phẩm chế biến từ cá.

235 Cải thiện chất lượng dịch vụ (QoS) trong mạng tùy biến phương tiện (VANET) / Trần Quang Thanh, Trịnh Hồng Hải // Thông tin và Truyền thông-Bưu chính viễn thông & CNTT .- 2018 .- Số 561 (751) .- Tr.38 – 44 .- 004

Đề cập đến mạng phương tiện, kiến trúc VANET, các công nghệ truyền thông và chuyển giao trong VANET, những ứng dụng của Vanet, chất lượng dịch vụ và cải thiện QoS trong VANET.

237 Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ và tốc độ dòng khí đến tính chất lớp phủ nhựa PA11 bảo vệ kim loại chế tạo bằng phương pháp tầng sô / Tưởng Thị Nguyệt Ánh, Trần Hùng Thuận, Nguyễn Thu Trang,… // Khoa học và công nghệ Việt Nam .- 2018 .- Số 3 (Tập 60) .- Tr.45 – 49 .- 624

Trình bày phương pháp sử dụng nhựa dẻo polyamit PA11 để tạo ra lớp phủ bề mặt cho phép cacbon và nghiên cứu ảnh hưởng của các thông số: nhiệt độ và thời gian nhúng phủ đến độ dày màng phủ và đánh giá sơ bộ khả năng bảo vệ kim loại trong môi trường ăn mòn.

239 Nghiên cứu sự thay đổi tính chất từ trong hệ hợp chất La2/3Pb1/3MnO3 khi thay thế cho Mn / Vũ Văn Khải, Nguyên Huy Sinh, Phạm Thế Tân, Chu Văn Tuấn // Khoa học & Công nghệ Việt Nam .- 2018 .- Tập 60 (1) .- Tr. 1 – 5 .- 540

Trình bày một số kết quả nghên cứu về sự thay đổi các tính chất từ khi thay thế một lượng nhỏ Co cho Mn, đặc biệt là sự thay đổi mô men từ bão hòa trong hợp chất La2/3Pb1/3Mn1-xCoxO3.

240 Phát triển doanh nghiệp KH&CN ở thành phố Đà Nẵng / TS. Vũ Thị Bích Hậu // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2017 .- Số 9 (702) .- Tr. 32 - 33 .- 338.7616

Phân tích những khó khăn, hạn chế trong việc phát triển doanh nghiệp KH&CN ở Đà Nẵng và gợi mở một số giải pháp nhằm giải quyết vấn đề này trong thời gian tới.