CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
931 Đánh giá khả năng hấp thu kim loại kẽm trong nước của than được điều chế từ vỏ Mắc - ca / Đào Minh Trung, Mai Thanh Hùng // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 13(339) .- Tr. 38-40 .- 363
Than biến tính sinh học được điều chế từ vỏ Mắc-ca bằng tác nhân hóa học H2O2 được nghiên cứu khả năng hấp thụ kim loại kẽm trong nước thải giải định.
932 Phát triển thủy điện nhỏ kiểu bậc thang trên suối Nậm Pạt (tỉnh Lai Châu) và sông Đắc Mi (tỉnh Quảng Nam) / NCS. Đặng Xuân Thường, TS. Nguyễn Phú Duyên, ThS. Hoàng Văn Hiếu, KS. Dương Văn Đang, KS. Nguyễn Quang Huy, ThS. Nguyễn Hồng Quang, ThS. Nguyễn Mai Hoa // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 13(339) .- Tr. 41-43 .- 363
Trình bày tình hình phát triển các nhà máy thủy điện vừa và nhỏ xây dựng kiểu bậc thang ở vùng Tây Bắc và miền Trung nước ta.
933 Kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam về ứng phó với biến đổi khí hậu / TS. Chu Thanh Hương, ThS. Nguyễn Ngọc Phan // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 13(339) .- Tr. 59-61 .- 363
Trình bày kinh nghiệm của một số nước trên thế giới và bài học cho Việt Nam về ứng phó với biến đổi khí hậu.
934 Kế hoạch quốc gia thích ứng biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 / Phương Đông // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 14(340) .- Tr. 8-9 .- 363
Trình bày các mục tiêu, các nhóm nhiệm vụ và giải pháp về biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
935 Sử dụng chỉ số chất lượng nước để đánh giá chất lượng môi trường nước mặt tỉnh Bình Phước giai đoạn 2016-2020 / PGS. TS. Tôn Thất Lãng // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 14(340) .- Tr. 30-32 .- 363
Chỉ ra các nguyên nhân dẫn đến hiện trạng một số các vị trí quan trắc trên các sông suối, ao hồ nhỏ cho thấy nước có dấu hiệu ô nhiễm, từ đó đề xuất các biện pháp nhằm cải thiện, nâng cao chất lượng nước mặt trên địa bàn tỉnh.
936 Nghiên cứu đánh giá sự phân bố và rủi ro sinh thái của một số kim loại nặng trong trầm tích sông Sét Tp. Hà Nội / Đào Trung Thành, Đặng Thị Ngọc Thủy, Nguyễn Thị Hồng // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 14(340) .- Tr. 36-38 .- 363
Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các kim loại nặng trong trầm tích sông dựa vào chỉ số tích lũy địa chất và chỉ số rủi ro sinh thái tiềm năng.
937 So sánh hai chỉ số NDWI và MNDWI trong việc xác định các khu vực nước mặt vùng Đồng Tháp Mười / Nguyễn Ngọc Ân, Nguyễn An Bình, Huỳnh Song Nhựt, Trần Anh Phương, Lê Thị Vân Anh, Phạm Văn Tiếp // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 14(340) .- Tr. 42-43 .- 363
So sánh khả năng phân tách các đối tượng nước mặt, qua đó lựa chọn chỉ số tối ưu phục vụ nghiên cứu nước mặt theo mô hình không gian – thời gian.
938 Tận dụng cơ hội từ quá trình hội nhập quốc tế để thực hiện Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu / TS. Đoàn Thị Xuân Hương // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 14(340) .- Tr. 63-64 .- 363
Đưa ra cơ hội và thách thúc về những tác động của biến đổi khí hậu, từ đó đề xuất các giải pháp thúc đẩy thực hiện Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu trong giai đoạn mới, trong đó ưu tiên huy động các nguồn lực tài chính quốc tế.
939 Xây dựng ngành Tài nguyên và Môi trường hiện đại, hội nhập, đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước trong giai đoạn mới / Nguyên Khôi // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 15(341) .- - Tr. 6-8 .- 363
Ngành Tài nguyên và Môi trường đóng góp đáng kể vào thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; Xây dựng ngành Tài nguyên và Môi trường hiện đại, hội nhập và đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước trong giai đoạn mới.
940 Tăng cường sự tham gia của cộng đồng, doanh nghiệp và các tổ chức quốc tế thực hiện thích ứng với biển đổi khí hậu ở Việt Nam / TS. Tăng Thế Cường, TS. Nguyễn Tuấn Quang, ThS. Vũ Đức Đam Quang, TS. Trần Thanh Nga // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 15(341) .- Tr. 14-17 .- 363
Bối cảnh và quá trình xây dựng Kế hoạch; Quan điểm và mục tiêu; Các nhóm nhiệm vụ giải pháp trọng tâm; Phân kỳ thực hiện; Giám sát tiến độ triển khai, cập nhật và đánh giá; Huy động nguồn lực thực hiện.