CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
591 Khảo sát ảnh hưởng của một số nguồn cacbon và nitơ đến khả năng sinh trưởng và kháng khuẩn của chủng Streptomyces sp. HM9 phân lập từ hải miên / Phạm Thị Miền, Lê Kiều Hân, Nguyễn Thị Kim Cúc // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2022 .- Số 1(Tập 64) .- Tr. 21-26 .- 363
Phân tích ảnh hưởng của một số nguồn cacbon và nitơ đến khả năng sinh trưởng và kháng khuẩn của chủng Streptomyces sp. HM9 phân lập từ hải miên. Xạ khuẩn biển Streptomyces HM9 phân lập từ hải miên được tối ưu hóa môi trường với một số nguồn cacbon (C) và nitơ (N) khác nhau nhằm đánh giá khả năng sinh chất kháng sinh phổ rộng. Khi sử dụng các nguồn C và N khác nhau, chủng HM9 cho khả năng đối kháng với hai chủng vi khuẩn kiểm định khác nhau. Điều đó cho thấy, chủng xạ khuẩn này có thể sinh ra những chất kháng sinh khác nhau hoặc những kháng sinh phổ rộng. Vì vậy, cần có những nghiên cứu tiếp theo về thành phần các chất trao đổi bậc hai được sinh ra, tinh sạch và phân tích cấu trúc các chất có hoạt tính kháng khuẩn từ chủng xạ khuẩn này.
592 Quảng Bình: chú trọng công tác bảo vệ và khai thác nguồn tài nguyên nước bền vững / Nguyễn Hoàng Trung // .- 2022 .- Số 5(379) .- Tr. 44-45 .- 363
Thực hiện Luật Tài nguyên nước và các văn bản hướng dẫn thi hành luật, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình trong thời gian qua đã ban hành văn bản tăng cường quản lý, cấp phép tài nguyên nước, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước góp phần sử dụng tài nguyên nước bền vững.
593 Lai Châu: tăng cường bảo vệ môi trường để phát triển bền vững / Ngọc Đặng // .- 2022 .- Số 5(379) .- Tr. 49-50 .- 363
Đại hội Đảng lần thứ XIV xác định : huy động các nguồn lực xây dựng Lai Châu phát triển nhanh và bền vững. Đây là tầm nhìn có tính chiến lược, lâu dài, không chỉ đảm bảo cho tỉnh phát triển hiện nay mà còn phát triển mạnh mẽ vào giai đoạn tiếp theo.
594 Cao Bằng: phát huy nguồn lực khoáng sản để phát triển bền vững / Mai Nguyễn // .- 2022 .- Số 5(379) .- Tr. 51-52 .- 363.7
Cao bằng là tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng, có giá trị về tiềm năng trữ lượng, chất lượng. Đây là tiềm năng lợi thế để tăng cường quản lý, bảo vệ và sử dụng hiệu quả, góp phần quan trọng vào sự phát triển bền vững kinh tế - xã hội môi trường.
595 Hướng đến môi trường không khói thuốc lá trong bối cảnh Covid-19 / Việt Anh // .- 2022 .- Số 5(379) .- Tr. 55-56 .- 363
Thuốc lá là một trong những nguyên nhân gây nhiều bệnh tật nguy hiểm đối với con người, trong đó ung thư phổi, nhồi máu cơ tim, xơ vữa động mạch và các bệnh về hô hấp, … xây dựng môi trường không khói thuốc sẽ đem lại nhiều lợi ích nhằm bảo vệ người k hút thuốc lá và cả người hút thuốc lá.
596 Khả năng ứng dụng của dữ liệu Lidar trong phân loại lớp phủ bề mặt khu vực đô thị / Nguyễn Thị Hữu Phương, Nguyễn Minh Thắng // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 5(379) .- Tr. 21-23 .- 363
Trong môi trường đô thị nơi độ phức tạp của cấu trúc cao, Lidar được xem là một bộ dữ liệu quan trọng và hữu ích để thu nhận tốt hơn về đặc trung của cả hai loại đối tượng trên lớp phủ. Bài báo đề cập đến khả năng ứng dụng của dữ liệu Lidar trong phân loại lớp phủ bề mặt khu vực đô thị.
597 Chủ trương phát triển kinh tế biển và quy hoạch không gian biển quốc gia ở Việt Nam / Tạ Đình Thi, Nguyễn Lê Tuấn, Nguyễn Ngọc Sơn, Nguyễn Chí Công // .- 2022 .- Số 5 (379) .- Tr. 11-13 .- 333.91
Chiến lược bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 nêu quan điểm xuyên xuốt “Phát triển bền vững kinh tế biển trên nền tảng tăng trưởng xanh, bảo tồn đa dạng sinh học, các hệ sinh thái biển, đảm bảo hài hòa giữa các hệ sinh thái kinh tế và tự nhiên, giữa bảo tồn và phát triển,… phát huy tiềm năng, lợi thế của biển, tạo động lực phát triển kinh tế đất nước” và quy hoạch không gian biển được xem là công cụ quản lý nhà nước chủ đạo phát triển bền vững biển và hải đảo.
598 Đặc điểm của vi nhựa trong môi trường nước tại khu vực Cửa Hới, tỉnh Thanh Hóa / Dương Thị Lịm, Trần Thu Thủy, Bùi Thị Thư, Bùi Thị Thúy Hằng // .- 2022 .- Số 5(379) .- Tr. 24-26. .- 363
Nhằm cung cấp thông tin, dữ liệu cho việc thiết lập các biện pháp kiểm soát, giám soát vi nhựa trong tương lai, nghiên cứu xác định đặc điểm vi nhựa kết quả cho thấy trong số 3656 mảnh vi nhựa trong môi trường nước vi nhưạ có kích thưóc lớn hơn hoặc bằng 0.5mm là loại chính. Màu sắc của vi nhựa được xếp từ cao xuông thấp vàng, trắng, đen, xanh lá, da trời, đỏ.
599 Phát thải dòng bằng “0” mục tiêu không thể trì hoãn / Huỳnh Thị Lan Hương // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 5 (379) .- Tr. 29-30 .- 363.7
Các nhà khoa học đã chứng minh cần đưa thế giới về trạng thái phát thải ròng bằng không càng sớm càng tốt, chậm nhất la năm 2050 để hạn chế những tác động tồi tệ nhất của biến đổi khí hậu.
600 Thống nhất phương án quản lý chất thải phát sinh tự do từ dịch Covid-19 / Minh Trí // .- 2022 .- Số 5(379 .- Tr. 39-41 .- 363.7
Đợt dịch Covid-19 bùng phát trở lại Việt Nam với mức lây lan nhanh, diễn biến phức tạp dẫn đến phát sinh vấn đề trong quá trình quản lý, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải lây nhiễm, rác thải y tế. Do đó cần điều chỉnh các phương án thu gom, vận chuyển, xử lý phù hợp đảm bảo an toàn dịch bệnh, vệ sinh môi trường.