CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
1261 Sự ô nhiễm hợp chất Perfluorinated trong nước và trầm tích tại Việt Nam / Trần Hoài Lê, Ngô Huy Thành, Nguyễn Thanh Huyền, Vũ Đức Thảo // Môi trường Đô thị Việt Nam .- 2018 .- Số 5 (118) .- Tr. 10 - 16 .- 363.7

Đưa ra tổng quan hiện trạng ô nhiễm PFOS/PFOA trong nước và trầm tích trên thế giới và tại Việt Nam dựa trên những nghiên cứu được công bố gần đây.

1262 Vai trò của chất chống dính cho quặng dạng viên sử dụng trong công nghệ luyện thép / Trần Văn Quy, Nguyễn Xuân Huân, Lê Hải Linh, Nguyễn Mạnh Khải // Môi trường Đô thị Việt Nam .- 2018 .- Số 5 (118) .- Tr. 17 - 21 .- 363.7

Trình bày các nội dung sau: 1. Mở bài; 2. Công nghệ luyện thép truyền thống, 3. Công nghệ hoàn nguyên trực tiếp; 4. Chất chống dính bọc viên quặng trong công nghệ luyện thép; 5. Đánh giá

1263 Đánh giá rủi ro đối với tài nguyên và môi trường tại các điểm tái định cư thủy điện Lai Châu / Đặng Xuân Thường, Nguyễn Phú Duyên, Nguyễn Thanh Hải,... // Môi trường Đô thị Việt Nam .- 2018 .- Số 5 (118) .- Tr. 22 - 27 .- 363.7

Xem xét tổng thể việc hoàn thành công trình thủy điện Lai Châu là rủi ro mất đất, mất rừng, tai biến địa chất khác, như: sạt lở đất, lũ bùn đá, động đất kích thích, cháy rừng đi kèm...

1265 Phát triển công trình xanh và đô thị xanh tại Việt Nam (tiếp theo) / GS. TS. Nguyễn Hữu Dũng // Môi trường Đô thị Việt Nam .- 2018 .- Số 5 (118) .- Tr. 33 - 34 .- 363.7

Trình bày các nội dung sau: 1. Khái niệm công trình xanh, đô thị xanh, đô thị thông minh; 2. Hiện trang phát triển công trình xanh, đô thị xanh tại Việt Nam; 3. Kiến nghị một số giải pháp phát triển công trình xanh, đô thị xanh tại Việt Nam.

1266 Ứng dụng GIS và FAHP-GDM trong đánh giá thích nghi đất đai cho cây lúa nước tại huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình / Phạm Thị Thanh Thủy, Lê Thụ Thu Hà // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 16 (294) .- Tr. 25 - 27 .- 363.7

Đưa ra phương pháp đánh giá thích nghi đất đai cho xây lúa nước dựa trên công nghệ GIS và MCA để bảo đảm kinh tế về an ninh lương thực cho người dân.

1267 Biến động và đa dạng chi vi khuẩn Lam Microcystis tại hồ Núi Cốc, tỉnh Thái Nguyên / Dương Thị Thủy, Lê Thị Phương Quỳnh // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 1 (Tập 16) .- Tr. 189 – 196 .- 363.7

Trình bày kết quả khảo sát hàng tháng về đa dạng chi vi khuẩn lam (VKL) Microcystis và hàm lượng microcystin trong 3 chủng VKL Microcystis phân lập ở hồ Núi Cốc trong năm 2011. Kết quả cho thấy đã xác định được 8 loài thuộc chi Microcytis trong đó loài Microcystis aeruginosa xuất hiện với tần xuất cao nhất.

1268 Không gian xanh và hiện tượng đảo nhiệt đô thị tại Hà Nội / TS. KTS. Phạm Anh Tuấn, ThS. Nguyễn Văn Ơn // Môi trường Đô thị Việt Nam .- 2018 .- Số 1+3 (114-115) .- Tr. 20 - 25 .- 363.7

Tập trung đề cập đến mối quan hệ giữa cây xanh nói riêng và không gian xanh nói chung với hiện tượng đảo nhiệt đô thị, tương quan giữa nhiệt mặt đất và nhiệt độ không khí cũng như sự biến đổi nhiệt độ tại Hà Nội.

1269 Hiện trạng chất lượng nước các con sông, suối một số tỉnh biên giới phía Bắc / ThS. NCS. Đặng Xuân Thường, TS. Nguyễn Phú Duyên, TS. Nguyễn Thanh Hải // Môi trường Đô thị Việt Nam .- 2018 .- Số 1+3 (114-115) .- 26 - 29 .- 363.7

Trình bày kết quả khảo sát và lấy mẫu phân tích 8 điều chìa khóa đại diện cho các sông suối chính của 4 tỉnh biên giới phía Bắc là: Hà Giang, Lạng Sơn, Lào Cai và Lai Châu.

1270 Nâng cao năng lực xử lý chất thải rắn tại Việt Nam / Nguyễn Văn Hòa // Môi trường Đô thị Việt Nam .- 2018 .- Số 1+3 (114-115) .- Tr. 34 - 35 .- 363.7

Trình bày các mục như sau: I. Tình hình xây dựng và phát triển đô thị; II. Hiện trạng chất thải rắn và xử lý chất thải rắn tại Việt Nam; III. Xử lý và công nghệ xử lý chất thải rắn; IV. Chôn lấp chất thải rắn; V. Chi phí xử lý chất thải rắn; VI. Nhận xét tổng quát; VII. Các giải pháp nâng cao năng lực xử lý đối với các bãi chôn lấp; VIII. Giải pháp tổng thể nâng cao năng lực xử lý và chiến lược xử lý đến năm 2025.