CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
1251 Ứng dụng phản ứng Fenton và mô hình Jartest để xử lý nước thải phòng thí nghiệm tại các trường đại học / Đỗ Thị Thao, Tào Minh Điện, Đường Hữu Phú Hưng,... // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 19 (297) .- Tr. 16 - 18 .- 363.7
Trình bày các mục như sau: I. Mở đầu; II. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu; III. Kết quả nghiên cứu và thảo luận; IV. Kết luận và kiến nghị.
1252 Xử lý nước thải dệt nhuộm bằng đất ngập nước kiến tạo dòng chảy ngược / Bùi Phương Linh, Lê Hoàng Nghiêm // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 19 (297) .- Tr. 26 - 28 .- 363.7
Trình bày các nội dung sau: Mở đầu; Vật liệu và phương pháp nghiên cứu; Kết quả và thảo luận.
1253 Nghiên cứu thành lập mô hình số độ cao bằng công nghệ radar giao thoa, sử dụng ảnh vệ tinh ALOS PALSAR và ALOS 2 / TS. Phạm Xuân Hoàn, TS. Lê Đại Ngọc, PGS.TS. Doãn Minh Chung // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 19 (297) .- Tr. 29 - 31 .- 621
Trình bày một công nghệ mới trong việc sử dụng ảnh viễn thám chủ động (ALOS Palsar và ALOS 2) để thành lập mô hình số độ cao.
1254 Quản lý ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi / // Môi trường Đô thị Việt Nam .- 2018 .- Số 5 (116) .- Tr. 14 - 15 .- 363.7
Tình trạng ô nhiễm môi trường nước, chất thải rắn và không khí tại các khu vực chăn nuôi là vấn đề bức xúc cho xã hội đòi hỏi các nhà quản lý cần có những giải pháp quản lý hiệu quả hơn nữa.
1255 Kết quả thực hiện phân loại rác tại nguồn sau 5 năm tại Hội An / // Môi trường Đô thị Việt Nam .- 2018 .- Số 5 (116) .- Tr. 24 - 28 .- 363.7
Trình bày các mục như sau: I. Những kết quả đạt được; II. Tồn tại, hạn chế; III. Một số giải pháp thời gian đến và IV. Đề xuất, kiến nghị.
1256 Giải pháp giúp giảm ô nhiễm môi trường đất tại đô thị / Vân Oanh // Môi trường Đô thị Việt Nam .- 2018 .- Số 5 (116) .- Tr. 31 - 31 .- 363.7
Do chịu tác động từ nước thải sinh hoạt, chất thải của hoạt động công nghiệp, xây dựng, các bãi chôn lấp rác thải, các điểm chứa chất độc hóa học tồn lưu…, tình trạng ô nhiễm môi trường đất tại các đô thị ở nước ta tiếp tục gia tăng. Từ đó đề xuất một số giải pháp thực hiện.
1257 Sản xuất và đốt vàng mã nhìn từ pháp luật bảo vệ môi trường / ThS. Trần Thị Hoa, ThS. Nguyễn Thị Khánh Huyền // Môi trường Đô thị Việt Nam .- 2018 .- Số 5 (116) .- Tr. 35 - 37 .- 363.7
Trình bày các nội dung sau: 1. Thực trạng ô nhiễm môi trường từ việc sản xuất và đốt vàng mã; 2. Thực trạng pháp luật bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động sản xuất, đốt vàng mã; 3. Phương hướng hoàn thiện pháp luật bảo vệ môi trường liên quan đến sản xuất, đốt vàng mã
1258 Người Đức – Bảo vệ môi trường chính là thể hiện văn hóa và đạo đức / Tịnh Tâm, Thu Hiền // Môi trường Đô thị Việt Nam .- 2018 .- Số 5 (116) .- Tr. 44 - 45 .- 363.7
Trình bày các nội dung sau: Hệ thống phân loại rác theo màu; Hệ thống tái chế “Green dot” đã trở thành một trong những sáng kiến tái chế thành công nhất và Ai cũng mang trên mình một ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường và lợi ích chung của xã hội.
1259 Kết quả đánh giá quá trình phân hủy chất thải nhà tiêu khô một ngăn và thử nghiệm biện pháp cải thiện / ThS. Đỗ Hồng Anh, PGS. TS. Nguyễn Việt Anh // Môi trường Đô thị Việt Nam .- 2018 .- Số 4 (117) .- Tr. 26 - 30 .- 363.7
Trình bày các nội dung sau: 1. Đặt vấn đề; 2. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu; 3. Nhận xét kết quả và thảo luận; 4. Kết luận và kiến nghị.
1260 Phát triển công trình xanh và đô thị xanh tại Việt Nam / GS. TS. Nguyễn Hữu Dũng // Môi trường Đô thị Việt Nam .- 2018 .- Số 4 (117) .- Tr. 31 - 33 .- 363.7
Trình bày các nội dung sau: 1. Khái niệm công trình xanh, đô thị xanh, đô thị thông minh; 2. Hiện trang phát triển công trình xanh, đô thị xanh tại Việt Nam; 3. Kiến nghị một số giải pháp phát triển công trình xanh, đô thị xanh tại Việt Nam.