CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Kiến trúc

  • Duyệt theo:
931 Nhóm giải pháp khung: Góp phần xây dựng cơ chế chính sách quy hoạch, quản lí phát triển vùng ven đô hướng tới phát triển bền vững / TS. KTS. Trương Văn Quảng // Quy hoạch Xây dựng .- 2014 .- Số 70/2014 .- .- 720

Việc nghiên cứu đề xuất “Nhóm giải pháp khung” góp phần xây dựng cơ chế, chính sách quy hoạch, quản lý phát triển vùng ven đô, hướng tới phát triển bền vững là một đòi hỏi khách quan, có tính cấp bách. Bài viết này đề xuất một số “giải pháp khung” để phân tích và trao đổi.

932 Kawagoe & Sawara: Kinh nghiệm tái phát triển đô thị tại Nhật Bản / Quy hoạch Xây dựng // Quy hoạch Xây dựng .- 2014 .- Số 70/2014 .- Tr. 48-53 .- 720

Quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa trong thế kỷ 20 đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến các khu phố cổ tại nhiều đô thị Nhật Bản. Bài viết phân tích hai ví dụ nhằm giới thiệu một số phương hướng để hạn chế ảnh hưởng tiêu cực này trong quá trình phát triển bền vững thông qua việc thu hút sự tham gia của cộng đồng địa phương và các bên liên quan.

933 Sử dụng trục thần đạo trong thiết kế đô thị trung tâm hành chính / KTS. Vũ Hiệp // Kiến trúc .- 2014 .- Số 235/2014 .- Tr. 77-79 .- 720

Nghiên cứu về thiết kế đô thị khu vực trung tâm hành chính ở khía cạnh tuyến không gian chủ đạo, nhằm làm nổi bật ý nghĩa quyền lực của trung tâm hành chính.

934 Phát huy giá trị kiến trúc nhà ở dân gian truyền thống trong tổ chức không gian ở sinh thái thích ứng với biến đổi khí hậu ở Việt Nam / TS. KTS. Lê Quân // Xây dựng .- 2014 .- Số 10/2014 .- Tr. 49-52 .- 624

Xuất phát điểm của lý thuyết cơ học mới: một lực chỉ độc lập khi chúng vuông góc nhau; quy tắc phân lực hình chữ nhật; giới thiệu, phân tích và đánh giá phương pháp phân tích lực mới: phân tích lực theo hệ lực vuông góc nhiều tầng, nhiều lớp. Một vài đề nghị nhỏ.

935 Cải tạo chung cư cũ: Hài hòa lợi ích ba bên / Hoàng Vân Giang, Lê Thị Hoài Ân, Phùng Anh Quân // Kiến trúc Việt Nam .- 2014 .- Số 10 + 11 .- Tr. 24 – 27 .- 720

Nhận diện quyền lợi ba bên trong cải tạo chung cư cũ, bài học kinh nghiệm Nhật Bản và đề xuất giải pháp hữu hiệu khi đối mặt với người dân và doanh nghiệp.

936 Nâng cao hiệu quả đầu tư: Kinh nghiệm từ dự án thí điểm B4, B14 Kim Liên / Nguyễn Quốc Toản, KS. Đào Đức Cường, Hoàng Thị Khánh Vân // Kiến trúc Việt Nam .- 2014 .- Số 10 + 11 .- Tr. 32 – 34 .- 720

Thông qua bài học từ dự án thí điểm Nhà cao tầng B4, B14 Kim Liên để nghiên cứu các khó khăn gặp phải trong quá trình đầu tư xây dựng và đưa ra những giải pháp khả thi đảm bảo góp phần triển khai thuận lợi dự án tái khai thác chung cư cũ Kim Liên là một vấn đề cấp bách cần được quan tâm.

937 Thực trạng và giải pháp cải tạo chung cư cũ / Nguyễn Trọng Anh // Kiến trúc Việt Nam .- 2014 .- Số 10 + 11 .- Tr. 16 – 18 .- 720

Phân tích thực trạng chung cư cũ tại các đô thị Việt Nam và đưa ra định hướng các nhóm giải pháp trong thời gian tới.

938 Thực trạng và giải pháp quy hoạch khu chung cư Giảng Võ / PGS.TS. Nguyễn Quang Chiến // Kiến trúc Việt Nam .- 2014 .- Số 10 + 11 .- Tr. 36 – 38 .- 711

Nêu quá trình hình thành và phát triển khu chung cư Giảng Võ, giải pháp quy hoạch, cơ chế và chính sách khu chung cư Giảng Võ và đưa ra kinh nghiệm cải tạo khu ở đô thị trên thế giới.

939 Xây dựng khu đô thị đáng sống trong quy hoạch cải tạo chung cư cũ / ThS.KTS. Đinh Đăng Hải // Kiến trúc Việt Nam .- 2014 .- Số 10 + 11 .- Tr. 19 – 23 .- 711

Đề cập đến các nội dung: Sức khỏe, hạnh phúc và quy hoạch chung cư cũ; Quy hoạch cải tạo chung cư cũ theo hướng tiếp cận 3DS; và những học kinh nghiệm trong và ngoài nước.

940 Phát triển bền vững trong cải tạo công trình tại Việt Nam / ThS. KTS. Lê Minh Hoàng // Kiến trúc .- 2014 .- Số 233/2104 .- Tr. 83-87 .- 720

Trình bày nhu cầu, tiềm năng cùng các giải pháp cải tạo công trình xanh cũng như những khó khăn, thách thức trong sự phát triển của cải tạo xanh tại Việt Nam.