CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kiến trúc
931 Lồng ghép xem xét về rủi ro thiên tai vào quy hoạch sử dụng đất đô thị / TS. KTS. Lưu Đức Cường, ThS. Nguyễn Huy Dũng // Quy hoạch Xây dựng .- 2015 .- Số 75/2015 .- Tr. 110-113 .- 720
Đề xuất và kiến nghị lồng ghép xem xét các yếu tố rủi ro thiên tai vào quy trình quy hoạch sử dụng đất đô thị. Để làm được điều này cần làm rõ một số vấn đề sau: Khái niệm quy hoạch sử dụng đất đô thị; quy trình lập quy hoạch sử dụng đất đô thị; những nội dung của quy hoạch sử dụng đất đô thị nhạy cảm với rủi ro thiên tai; cách thức lồng ghép xem xét rủi ro thiên tai trong lập quy hoạch sử dụng đất độ thị; các công cụ quản lý và thực hiện quy hoạch sử dụng đất đô thị có tính đến rủi ro thiên tai.
932 Vùng thành phố Hồ Chí Minh – Những thách thức trong quá trình phát triển / PGS. TS. Nguyễn Hồng Tiến // Quy hoạch Xây dựng .- 2015 .- Số 75/2015 .- Tr. 106-109 .- 624
Làm rõ các vấn đề có liên quan những thách thức của vùng nói chung và vùng thành phố Hồ Chí Minh nói riêng trong quá trình phát triển, nguyên tắc để phát triển vùng để từ đó làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp tiếp theo.
933 Phát triển khu đô thị mới kinh nghiệm và thực tiễn / Trần Trung Hiếu // Kiến trúc Việt Nam .- 2015 .- Số 10 .- Tr. 50 – 55 .- 725.13
Trình bày hiện trạng quản lý phát triển các khu đô thị mới tại Hà Nội và một số giải pháp đề xuất xu hướng phát triển khu đô thị mới tại Hà Nội.
934 Quy hoạch kết nối không gian ngầm ở Việt Nam / Nguyễn Tuấn Hải // Kiến trúc Việt Nam .- 2015 .- Số 10 .- Tr. 58 – 61 .- 725.13
Trình bày hiện trạng quy hoạch, kết nối không gian ngầm ở Việt Nam; Kinh nghiệm quy hoạch kết nối không gian ngầm với công trình đầu mối hạ tầng giao thông dân dụng ở các nước trên thế giới.
935 Vai trò và ứng dụng công nghệ thông tin truyền thông trong quy hoạch và quản lý đô thị / Nguyễn Đăng Sơn // Kiến trúc Việt Nam .- 2015 .- Số 10 .- Tr. 35 – 38 .- 725.13
Bài viết nêu vai trò và ứng dụng của công nghệ thông tin trong quy hoạch và quản lý đô thị hiện nay.
936 Công nghệ số và Gis trong quy hoạch và quản lý đô thị / Lưu Đức Minh // Kiến trúc Việt Nam .- 2015 .- Số 10 .- Tr. 46 – 49 .- 725.13
Giới thiệu về công nghệ số, kinh nghiệm ứng dụng Gis trên thế giới và một số nghiên cứu ứng dụng trong quy hoạch đô thị tại Việt Nam.
937 Bốn định hướng chiến lược bảo vệ di sản quy hoạch kiến trúc khu Phố cổ Hà Nội / KH.KTS Ngô Viết Nam Sơn // Kiến trúc .- 2015 .- Số 244 .- Tr. 35 – 40 .- 711
Tóm lược một số kinh nghiệm quốc tế, đã chọn lọc những ý tưởng có thể áp dụng tại Việt Nam, trong việc ứng xử với công trình di sản quy hoạch kiến trúc thông qua bốn định hướng chiến lược gồm: Xác định Triết lý bảo tồn và phát triển đô thị Việt Nam để làm nền tảng chọn giải pháp ứng xử phù hợp trong công tác bảo vệ di sản; Xây dựng lực lượng chuyên gia phục vụ công tác bảo vệ di sản; Cân bằng các lợi ích kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường trong công tác bảo vệ di sản quy hoạch kiến trúc; Xác định các công trình lịch sử và khoanh vùng ảnh hưởng, kèm theo biện pháp quản lý di sản phù hợp cho từng hạng mục.
938 Đổi mới công tác quản lý bảo tồn và phát huy giá trị Khu phố cổ Hà Nội / TS. KTS Đào Ngọc Nghiêm // Kiến trúc .- 2015 .- Số 244 .- Tr. 41 – 43 .- 711
Nêu hệ thống văn bản pháp lý về quản lý khu Phố cổ Hà Nội, qua đó đưa ra một số khía cạnh nhằm đổi mới công tác quản lý bảo tồn, phát huy giá trị khu Phố cổ Hà Nội.
939 Tiêu chuẩn thiết kế câu chuyện thực tiễn và những bất cập / TS.KTS Nguyễn Tiến Thuận // Kiến trúc Việt Nam .- 2015 .- Số 7 + 8 .- Tr. 20 – 22 .- 720
Nêu vai trò và những nảy sinh từ quy chuẩn tiêu chuẩn thiết kế, câu chuyện thực tế và những bất cập từ các tiêu chuẩn thiết kế hiện nay. Từ đó đưa ra những góp ý góp phần biên soạn các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế.
940 Kiến trúc nhà ở nông thôn Việt Nam: Thực trạng và thách thức / TS. Phạm Sĩ Liêm // Kiến trúc Việt Nam .- 2015 .- Số 7 + 8 .- Tr. 76 – 79 .- 728
Phân tích thực trạng và thách của kiến trúc nhà ở nông thôn Việt Nam. Qua đó đề xuất một số kiến nghị nhằm góp phần gìn giữ những nét tinh túy của kiến trúc xưa.





