CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kiến trúc
911 Thực trạng và giải pháp quy hoạch khu chung cư Giảng Võ / PGS.TS. Nguyễn Quang Chiến // Kiến trúc Việt Nam .- 2014 .- Số 10 + 11 .- Tr. 36 – 38 .- 711
Nêu quá trình hình thành và phát triển khu chung cư Giảng Võ, giải pháp quy hoạch, cơ chế và chính sách khu chung cư Giảng Võ và đưa ra kinh nghiệm cải tạo khu ở đô thị trên thế giới.
912 Xây dựng khu đô thị đáng sống trong quy hoạch cải tạo chung cư cũ / ThS.KTS. Đinh Đăng Hải // Kiến trúc Việt Nam .- 2014 .- Số 10 + 11 .- Tr. 19 – 23 .- 711
Đề cập đến các nội dung: Sức khỏe, hạnh phúc và quy hoạch chung cư cũ; Quy hoạch cải tạo chung cư cũ theo hướng tiếp cận 3DS; và những học kinh nghiệm trong và ngoài nước.
913 Phát triển bền vững trong cải tạo công trình tại Việt Nam / ThS. KTS. Lê Minh Hoàng // Kiến trúc .- 2014 .- Số 233/2104 .- Tr. 83-87 .- 720
Trình bày nhu cầu, tiềm năng cùng các giải pháp cải tạo công trình xanh cũng như những khó khăn, thách thức trong sự phát triển của cải tạo xanh tại Việt Nam.
914 Sử dụng kiến trúc cảnh quan để bảo tồn, cải thiện hệ sinh thái và ứng phó với biến đổi khí hậu / TS. KTS. Hoàng Vĩnh Hưng // Xây dựng .- 2014 .- Số 7/2014 .- Tr. 81-84. .- 624
Đưa ra những giải pháp sử dụng kiến trúc cảnh quan như một phương tiện tạo ra các không gian đa chức năng nhờ đó có thể duy trì và cải thiện hệ sinh thái trong khi tăng khả năng tự phục hồi của thành phố đối với biến đổi khí hậu.
915 Một số vấn đề trong thiết kế giảng đường lớn cho các trường đại học / TS. KTS Trần Thanh Bình // Xây dựng .- 2014 .- Số 7/2014 .- Tr. 65-68. .- 720
Giảng đường với thiết kế sàn dốc là một trong những cấu phần cơ bản của trường đại học. Giảng đường lớn góp phần quan trọng cải tiến phương pháp dạy và học trong bậc học đại học. Bài viết giới thiệu thực tiễn xây dựng, những vấn đề cơ bản trong thiết kế cũng như các giải pháp kiến trúc, quy hoạch giảng đường lớn cho các trường đại học ở Việt Nam.
916 Tính bền vững trong thiết kế kiến trúc và đô thị: Diễn giải một số tác phẩm của các bậc thầy kiến trúc hiện đại ở châu Á (Phần 2) / TS. KTS. Nguyễn Quang Đạt // Kiến trúc .- 2014 .- Số 229/2014 .- Tr. 48-55. .- 720
Mối quan hệ biện chứng, truyền thống và công nghệ sẽ được sử dụng như hai tham số khởi nguồn cho phân tích về đặc tính sinh thái của các dự án được lựa chọn. Nghiên cứu này nhằm mục đích xây dựng một “mạng liên kết” các mô hình kiến trúc gợi nhớ đến định nghĩa của hệ sinh thái và phát triển bền vững, được hiểu như là sự tương quan và sự cân bằng giữa thực thể sống và môi trường xung quanh.
917 Giải pháp cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng cho nhà ở liên kế tại Hà Nội / ThS. KTS. Nguyễn Ngọc Tú // Kiến trúc Việt Nam .- 2014 .- Số 229/2014 .- Tr. 56-60. .- 720
Nêu lên một vài giải pháp đơn giản nhằm cải tạo nhà ở liên kế theo hướng tiết kiệm năng lượng với một công trìn thực tế ở Hà Nội.
918 Kinh nghiệm bảo tồn chợ của một số nước trên thế giới / Nguyễn Thị Tân Lộc // Kiến trúc .- 2014 .- Số 229/2014 .- Tr. 61-63 .- 720
Chia sẻ thông tin về chợ ở một số nước phát triển, qua kinh nghiệm này nhằm thúc đẩy bảo tồn và duy trì hoạt động của các chợ ở Việt Nam.
919 Sử dụng nhịp điệu trong thiết kế đô thị đường phố / KTS. Vũ Hiệp // Kiến trúc .- 2014 .- Số 229/2014 .- Tr. 70-73. .- 720
Vẻ đẹp không gian – kiến trúc – cảnh quan của mỗi con phố cũng có thể được xác lập bắt đầu từ nhịp điệu. Sáng tạo nhịp điệu cho đường phố, ngắt nhịp không gian, gieo vần các hình ảnh là các phương pháp thiết kế đô thị đường phố mà bài viết giới thiệu tới bạn đọc.
920 Làm thế nào để xây dựng một dự án tiết kiệm năng lượng nhưng không tốn kém hơn so với các công trình xây dựng thông thường / ThS. Nguyễn Thị Thu Thủy // Kiến trúc .- 2014 .- Số 230/2014 .- Tr. 38-39. .- 720
Giới thiệu các giải pháp để xây dựng một dự án tiết kiệm năng lượng đạt hiệu quả và bền vững.