CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kiến trúc
941 Sử dụng nhịp điệu trong thiết kế đô thị đường phố / KTS. Vũ Hiệp // Kiến trúc .- 2014 .- Số 229/2014 .- Tr. 70-73. .- 720
Vẻ đẹp không gian – kiến trúc – cảnh quan của mỗi con phố cũng có thể được xác lập bắt đầu từ nhịp điệu. Sáng tạo nhịp điệu cho đường phố, ngắt nhịp không gian, gieo vần các hình ảnh là các phương pháp thiết kế đô thị đường phố mà bài viết giới thiệu tới bạn đọc.
942 Làm thế nào để xây dựng một dự án tiết kiệm năng lượng nhưng không tốn kém hơn so với các công trình xây dựng thông thường / ThS. Nguyễn Thị Thu Thủy // Kiến trúc .- 2014 .- Số 230/2014 .- Tr. 38-39. .- 720
Giới thiệu các giải pháp để xây dựng một dự án tiết kiệm năng lượng đạt hiệu quả và bền vững.
943 Cấu trúc cơ bản trong tổ chức không gian kiến trúc quy hoạch trường đại học / TS. KTS. Trần Thanh Bình // Kiến trúc .- 2014 .- Số 230/2014 .- Tr. 40-45. .- 720
Trong khoa học thiết kế trường Đại học hiện đại luôn lấy không gian học tập các khoa ngành – Nhà học khoa như một cấu trúc cơ bản. Bài viết giới thiệu về cơ cấu diện tích chức năng và phân loại nhà học khoa, các giải pháp tổ chức mặt bằng, các giải pháp kiến trúc mặt đứng và hình khối không gian, các giải pháp quy hoạch.
944 Quy hoạch không gian ngầm cho các đô thị lớn ở Việt Nam dựa trên kinh nghiệm quy hoạch và sử dụng không gian ngầm tại Nhật Bản: Phần 1 / KS. Nguyễn Công Giang, KS. Nguyễn Lâm, KS. Nguyễn Hoàng Long // Kiến trúc .- 2014 .- Số 230/2014 .- Tr. 50-55. .- 720
Phân tích lịch sử phát triển, hiện trạng và tiềm năng phát triển không gian ngầm tại Nhật Bản với mong muốn trở thành một cơ sở tham khảo cho ngành quy hoạch xây dựng công trình ngầm Việt Nam trong thời gian tới.
945 Đào tạo kiến trúc sư trong bối cảnh hội nhập khu vực ASEAN / TS. KTS Lê Quân // Kiến trúc .- 2014 .- Số 230/2014 .- Tr. 56-59. .- 720
Ngành kiến trúc sư đang đứng trước những bối cảnh thách thức của quá trình hội nhập và thừa nhận lẫn nhau của các nước trong khu vực ASEAN đòi hỏi những người hoạt động chuyên môn cần có những nhận thức và chiến lược hành động, chủ động tiến tới một môi trường hoạt động rộng mở. Bài viết trình bày và phân tích thực trạng, bối cảnh về đào tạo kiến trúc sư hiện nay ở Việt Nam, đồng thời đề xuất những định hướng cho việc đào tạo trong bối cảnh hội nhập mới.
946 Chiến lược quốc gia phát triển công trình xanh đến năm 2020, định hướng năm 2030 / GS. TSKH Phạm Ngọc Đăng // Kiến trúc Việt Nam .- 2014 .- Số 7+8/2014 .- Tr. 10-13 .- 720
Trình bày một số nội dung cơ bản của Dự thảo “Nghiên cứu xây dựng Chiến lược Quốc gia về phát triển công trình xanh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”.
947 Đại học, đô thị đại học và quan hệ tương hỗ với thành phố / Trần Thanh Bình // Xây dựng .- 2014 .- Số 05/2014 .- Tr. 74-78. .- 624
Giới thiệu về đô thị đại học, các khái niệm và định nghĩa cũng như quá trình và điều kiện hình thành. Đồng thời đi sâu vào mối quan hệ tương hỗ giữa Đô thị và Đại học.
948 Tổng quan về Kiến trúc xanh / KTS. Trần Khánh Trung // Xây dựng .- 2014 .- Số 5/2014 .- Tr. 34-38. .- 624
Giới thiệu một cách tiếp cận khác về kiến trúc xanh, công trình xanh theo cách đơn giản nhất nhằm giúp các bạn trẻ trong ngành xây dựng chưa có điều kiện tiếp cận hoặc tiếp cận chưa đầy đủ xu hướng kiến trúc mới mẻ này có thể nắm bắt được vấn đề một cách nhanh chóng.
949 Xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian phục vụ quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị tại Việt Nam / Nguyễn Thành Đạt // Xây dựng .- 2014 .- Số 5/2014 .- Tr. 70-73. .- 720
Làm rõ sự cần thiết phải triển khai xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian phục vụ quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị tại Việt Nam. Từ đó, tác giả đề xuất mô hình hạ tầng dữ liệu không gian về hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng công nghệ GIS, xem xét tính khả thi và đưa ra một số đề xuất, lưu ý trong triển khai xây dựng hệ thống dữ liệu.
950 Bàn về quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch / TS. Phạm Sỹ Liêm // Kiến trúc Việt Nam .- 2014 .- Số 3/2014 .- Tr. 8-11. .- 720
Trình bày hiện trạng đô thị Việt Nam hiện nay. Bàn về quản lý đất đai và mật độ đô thị. Một số giải pháp về quy hoạch đô thị.