CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Điện - Điện tử

  • Duyệt theo:
511 Công tác quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông của một số nước trên thế giới / ThS. Phạm Mạnh Hà // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 1 tháng 10/2013 .- Tr. 13-17. .- 621

Đưa ra các kết quả của việc khảo sát, nghiên cứu cách thức quản lý về chất lượng dịch vụ của một số nước đặt trong khía cạnh so sánh với Việt Nam, để làm rõ các vấn đề: Các dịch vụ viễn thông được nhà nước yêu cầu bắt buộc quản lý chất lượng gồm những dịch vụ nào? Phương thức kiểm tra, đánh giá chất lượng dịch vụ ra sao?

512 Cân bằng đặc tính bộ khuếch đại công suất cao trong thông tin vệ tinh sử dụng mạng Perceptron đa lớp / ThS. Nguyễn Viết Minh // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 1 tháng 10/2013 .- Tr. 18-23. .- 621

Giới thiệu ứng dụng của mạng nơron (Neural Network) cho truyền dẫn qua kênh phi tuyến, cụ thể đề cập ứng dụng trong cân bằng đặc tính bộ khuếch đại công suất cao sử dụng mạng perceptron đa lớp, MLP.

513 Đôi điều rút ra qua việc sỡ hữu phổ tần tại châu Âu / Nguyễn Trọng Tâm // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 1 tháng 10/2013 .- Tr. 24-28. .- 621

Phổ tần là tài nguyên quan trọng đối với các nhà khai thác di động, vì vậy vị trí phổ tần được cấp phát sẽ tạo nên sự khác biệt trong cạnh tranh giữa các nhà mạng. Việc giành được nhiều hay ít băng tần cũng như vị trí băng tần là yếu tố quan trọng quyết định đến chất lượng dịch vụ của nhà cung cấp, đặc biệt là vùng phủ sóng, tốc độ và dung lượng.

514 Đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối trong kinh doanh dịch vụ internet ADSL của VNPT / ThS. Nguyễn Văn Khoa, ThS. Nguyễn Thị Thanh Nga // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 1 tháng 10/2013 .- Tr. 51-59 .- 621

Trình bày thực trạng thị trường dịch vụ internet ADSL Việt Nam, hệ thống kênh phân phối dịch vụ internet ADSL của VNPT. Đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối dịch vụ internet ADSL của VNPT.

515 Xác định vị trí mắt người trong video bằng cách kết hợp dò tìm và theo vết / Cáp Thạm Đình Thăng, Dương Chí Nhân, Ngô Đức Thành, Lê Đình Duy, Dương Anh Đức // Tin học và điều khiển học .- 2013 .- T.29, S.2/2013 .- Tr. 173-185 .- 621

Trình bày một phương pháp xác định vị trí mắt người dựa trên việc kết hợp một bộ dò tìm mắt người và một bộ theo vết mắt người. Phương pháp này giúp cải tiến kết quả xác định vị trí mắt người nhờ bộ dò tìm cung cấp những ước lượng tốt nhất cho các vị trí ứng viên của mắt người. Trong khi đó, bộ theo  vết sẽ tìm ra vị trí tốt nhất trong các vị trí ứng viên đó bằng việc sử dụng thêm thông tin về thời gian. Thực nghiệm được tiến hành trên video từ cơ sở dữ liệu TRECVID 2009, cơ sở dữ liệu “Tư thế đầu người” của trường đại học Boston và video từ Đài truyền hình Việt Nam cho thấy kết quả của phương pháp kết hợp này đem lại hiệu quả cao hơn so với việc chỉ sử dụng bộ dò tìm hoặc theo vết đơn lẻ.

516 Thiết kế bộ điều khiển PID mờ trên hệ thống PAC COMPACTLOGIX của Rockwell Automation / Đặng Mạnh Chính, Đỗ Anh Tuấn, Phạm Ngọc Minh // Tự động hóa ngày nay .- 2013 .- Số 152 tháng 9/2013 .- Tr. 12-16. .- 621

Nghiên cứu về việc thiết kế bộ điều khiển PID mờ trên hệ thống PAC CompactLogix của Rockwell Automation. Hệ thống điều khiển PAC CompacLogix đã và đang được ứng dụng rộng rãi trong điều khiển các quá trình thực tế công nghiệp. Các tác giả sẽ trình bày từng bước thiết kế, cài đặt bộ điều khiển PID mờ theo cơ sở lý thuyết của Zhao, Tomizuka và Isaka. Để kiểm chứng tính đúng đắn của thuật toán điều khiển, các tác giả đã xây dựng mô hình đối tượng điều khiển áp suất trên thiết bị mô phỏng Kri Dual Process Simulator và ứng dụng điều khiển với hệ thống PAC ConpactLogix.

517 Giải pháp chống sét tổng thể trong trạm viễn thông / PGS. TS. Quyền Huy Ánh, ThS. Bùi Kim Ánh // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 1 tháng 9/2013 .- Tr. 14-20 .- 621

Bài báo đề xuất giải pháp chống sét tổng thể cho một trạm viễn thông điển hình, nơi được giả định có mật độ sét cao nhằm mục đích xác định ảnh hưởng của sét đánh trực tiếp lên đường dây trên không 22kV và cột tháp vô tuyến, cũng như ảnh hưởng của xung sét cảm ứng xảy ra gần khu vực nhà trạm.

518 Tính toán rủi ro sét đánh trạm gốc và đề xuất sử dụng kỹ thuật phủ sóng hai lớp chép Cell trong hệ thống GSM-R / Lê Trường Sinh, PGS. TS. Nguyễn Duy Việt, TS. Trịnh Quang Khải // Công nghệ thông tin và truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 1 tháng 9/2013 .- Tr. 21-26 .- 621

Kỹ thuật phủ sóng đơn lớp trong mạng GSM-R chưa đảm bảo chất lượng và độ tin cậy. Vì thế, kỹ thuật phủ sóng hai lớp được áp dụng. Tuy nhiên, việc quy hoạch mạng cần lựa chọn giải pháp: Phủ sóng hai lớp cùng vị trí cell hay phủ sóng hai lớp chéo cell. Bài báo tính toán rủi ro sét đánh trạm gốc của hệ thống GSM-R và đề xuất sử dụng kỹ thuật phủ sóng hai lớp liên kết chéo cell trong mạng GSM-R ứng dụng vào đường sắt tốc độ cao.

519 Công cụ hỗ trợ nâng cao QoS trong mạng NGN / Lương Thị Thanh Nga, Đặng Xuân Vinh, Nguyễn Thị Kim Uyên // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 1 tháng 9/2013 .- Tr. 27-32 .- 621

Giới thiệu các công cụ giám sát QoS: Giám sát trên IP CORE, giám sát lưu lượng trực tiếp trên NGN, giám sát QoS trên số liệu cước, giám sát QoS trên STP

520 Điện toán đám mây di động: Thách thức và giải pháp / ThS. Đàm Mỹ Hạnh // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 2 tháng 8/2013 .- Tr. 46-50 .- 621

Điện toán đám mây di động là sự kết hợp của điện toán di động và điện toán đám mây nhằm khắc phục những vấn đề liên quan đến kết nối của thiết bị di động và môi trường truyền dẫn...Bài báo sẽ giới thiệu về mô hình cơ bản của điện toán đám mây di động, các thách thức và giải pháp cho điện toán đám mây di động cũng như các vấn đề còn để ngỏ đòi hỏi cần nghiên cứu sâu hơn trong tương lai.