CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Điện - Điện tử

  • Duyệt theo:
501 Ứng dụng phần mềm Oppnet 14.5 trong mô phỏng mạng cảm biến không dây Zigbee / Nguyễn Thành Long, Đỗ Anh Tuấn, Nguyễn Đăng Chung, // Tự động hóa ngày nay .- 2013 .- Số 154/2013 .- Tr. 26-31. .- 621

Nêu tổng quan về mạng không dây Zigbee và thực hiện mô phỏng mạng Zigbee hình sao sử dụng phần mềm Opnet 14.5. Ngoài ra các đánh giá cũng được trình bày.

503 Một số kỹ thuật định vị cho Robot di động / Khánh Linh // Số 154 tháng 11 .- 2013 .- Số 154 tháng 11/2013 .- Tr. 40-41. .- 621

Giới thiệu chung về Robot di động, một số phương pháp dẫn đường cho Robot di động: phương pháp dead-reckoning, hệ thống dẫn đường cột mốc chủ động, hệ thống dẫn đường cột mốc, định vị sử dụng bản đồ.

504 Tấn công từ chối dịch vụ vào các kết nối giữa các SIP Proxy / Nguyễn Ngọc Quân // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 2 tháng 10/2013 .- Tr. 50-54. .- 621

Đề cập đến nguy cơ từ chối dịch vụ vào miền trunk của SIP. Về cơ bản kiểu tấn công này làm cho dịch vụ trở nên quá tải, người dùng gặp khó khăn trong việc gọi tới các thuê bao cần gọi. Thông qua việc giới thiệu một cách thức tấn công trong giao thức SIP để đưa ra những biện pháp, những khuyến nghị an ninh nhằm tăng cường bảo mật cho các nhà cung cấp dịch vụ VoIP.

505 Vai trò của băng rộng đối với phát triển bền vững giai đoạn sau năm 2015 / LP // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 2 tháng 10/2013 .- Tr. 55-58. .- 621

Trong vòng 15 năm tới, cùng với sự tăng trưởng mạnh mẽ trên toàn cầu, băng rộng đã đóng góp ngày càng lớn vào sự phát triển bền vững. Bài viết giới thiệu10 khuyến nghị để nhiều bên hành động, giới thiệu 5 quốc gia tích hợp thành công một loạt các mục tiêu phát triển vào các chương trình băng rộng quốc gia.

506 Công tác quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông của một số nước trên thế giới / ThS. Phạm Mạnh Hà // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 1 tháng 10/2013 .- Tr. 13-17. .- 621

Đưa ra các kết quả của việc khảo sát, nghiên cứu cách thức quản lý về chất lượng dịch vụ của một số nước đặt trong khía cạnh so sánh với Việt Nam, để làm rõ các vấn đề: Các dịch vụ viễn thông được nhà nước yêu cầu bắt buộc quản lý chất lượng gồm những dịch vụ nào? Phương thức kiểm tra, đánh giá chất lượng dịch vụ ra sao?

507 Cân bằng đặc tính bộ khuếch đại công suất cao trong thông tin vệ tinh sử dụng mạng Perceptron đa lớp / ThS. Nguyễn Viết Minh // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 1 tháng 10/2013 .- Tr. 18-23. .- 621

Giới thiệu ứng dụng của mạng nơron (Neural Network) cho truyền dẫn qua kênh phi tuyến, cụ thể đề cập ứng dụng trong cân bằng đặc tính bộ khuếch đại công suất cao sử dụng mạng perceptron đa lớp, MLP.

508 Đôi điều rút ra qua việc sỡ hữu phổ tần tại châu Âu / Nguyễn Trọng Tâm // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 1 tháng 10/2013 .- Tr. 24-28. .- 621

Phổ tần là tài nguyên quan trọng đối với các nhà khai thác di động, vì vậy vị trí phổ tần được cấp phát sẽ tạo nên sự khác biệt trong cạnh tranh giữa các nhà mạng. Việc giành được nhiều hay ít băng tần cũng như vị trí băng tần là yếu tố quan trọng quyết định đến chất lượng dịch vụ của nhà cung cấp, đặc biệt là vùng phủ sóng, tốc độ và dung lượng.

509 Đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối trong kinh doanh dịch vụ internet ADSL của VNPT / ThS. Nguyễn Văn Khoa, ThS. Nguyễn Thị Thanh Nga // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2013 .- Số kỳ 1 tháng 10/2013 .- Tr. 51-59 .- 621

Trình bày thực trạng thị trường dịch vụ internet ADSL Việt Nam, hệ thống kênh phân phối dịch vụ internet ADSL của VNPT. Đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối dịch vụ internet ADSL của VNPT.

510 Xác định vị trí mắt người trong video bằng cách kết hợp dò tìm và theo vết / Cáp Thạm Đình Thăng, Dương Chí Nhân, Ngô Đức Thành, Lê Đình Duy, Dương Anh Đức // Tin học và điều khiển học .- 2013 .- T.29, S.2/2013 .- Tr. 173-185 .- 621

Trình bày một phương pháp xác định vị trí mắt người dựa trên việc kết hợp một bộ dò tìm mắt người và một bộ theo vết mắt người. Phương pháp này giúp cải tiến kết quả xác định vị trí mắt người nhờ bộ dò tìm cung cấp những ước lượng tốt nhất cho các vị trí ứng viên của mắt người. Trong khi đó, bộ theo  vết sẽ tìm ra vị trí tốt nhất trong các vị trí ứng viên đó bằng việc sử dụng thêm thông tin về thời gian. Thực nghiệm được tiến hành trên video từ cơ sở dữ liệu TRECVID 2009, cơ sở dữ liệu “Tư thế đầu người” của trường đại học Boston và video từ Đài truyền hình Việt Nam cho thấy kết quả của phương pháp kết hợp này đem lại hiệu quả cao hơn so với việc chỉ sử dụng bộ dò tìm hoặc theo vết đơn lẻ.