CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Du Lịch

  • Duyệt theo:
741 Cạnh tranh trên thị trường bán lẻ Việt Nam / Vũ Hoàng Linh, Phạm Bích Ngọc // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 658 .- Tr. 54-58 .- 658

Tập trung phân tích thực trạng nâng lực cạnh tranh của các nhà bán lẻ, chính sách cạnh tranh của các nhà bán lẻ và những tác động hiện tại của cạnh tranh đối với thị trường bán lẻ.

742 Ảnh hưởng của thông tin truyền miệng trực tuyến đến ý định lựa chọn điểm đến của du khách Việt Nam / Vũ Thị Thu Trà, Đào Trung Kiên, Nguyễn Ngọc Đạt // Kinh tế & phát triển .- 2018 .- Số 256 tháng 10 .- Tr. 60-71 .- 658.8

" / Vũ Thị Thu Trà, Đào Trung Kiên, Nguyễn Ngọc Đạt// Kinh tế & phát triển.- 2018 .- Số 256 tháng 10 .- Tr.60-71 Nội dung: Nghiên cứu này được thực hiện với mục đích đánh giá ảnh hưởng của các thuộc tính trong thông tin truyền miệng trực tuyến đến ý định lựa chọn điểm đến du lịch của du khách Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng điều tra bằng bảng hỏi có cấu trúc và các phân tích đa biến cho dữ liệu điều tra. Kết quả phân tích từ 495 người được khảo sát trên toàn quốc cho thấy ý định lựa chọn điểm đến chịu ảnh hưởng gián tiếp từ các nhân tố (1) chất lượng thông tin; (2) sự cần thiết của thông tin; (3) thái độ với thông tin; (4) sự hữu ích của thông tin; (5) tính tự chủ và chịu ảnh hưởng trực tiếp từ sự tiếp nhận thông tin. Từ khoá: Thông tin truyền miệng trực tuyến, chất lượng thông tin, ý định lựa chọn điểm đến, sự cần thiết thông tin, tính tự chủ"

743 Ảnh hưởng của thiết kế công việc, vốn tâm lý, sự trưởng thành trong công việc đến sự đổi mới trong công việc của người lao động ở các khách sạn, khu nghỉ dưỡng tại thành phố Nha Trang / Phạm Hồng Liêm, Hồ Huy Tựu // Kinh tế & phát triển .- 2018 .- Số 256 tháng 10 .- Tr. 72-81 .- 658.8 12

Sự đổi mới trong công việc của người lao động được xem là chìa khóa thành công của tổ chức, nhưng kích thích và khai thác tiềm năng đổi mới đó là một thách thức trong quản trị nhân sự. Nghiên cứu khám phá ảnh hưởng của các nhân tố thiết kế công việc, vốn tâm lý, sự trưởng thành trong công việc đến sự đổi mới trong công việc của người lao động trong các khách sạn và khu nghỉ dưỡng tại thành phố Nha Trang. Dựa trên dữ liệu thu thập từ 612 nhân viên, kết quả phân tích mô hình phương trình cấu trúc chỉ ra rằng vốn tâm lý và thiết kế công việc có ảnh hưởng trực tiếp tích cực đến sự đổi mới trong công việc của người lao động. Hơn nữa, hai nhân tố này còn giữ vai trò thúc đẩy sự trưởng thành trong công việc, và từ đó kích thích sự đổi mới trong công việc của họ. Vì vậy, nghiên cứu này có các hàm ý ứng dụng quan trọng nhằm hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực hướng đến việc thúc đẩy phát triển các dịch vụ mang tính sáng tạo tại các khách sạn và khu nghỉ dưỡng tại thành phố Nha Trang.

744 Xây dựng chiến lược phát triển du lịch Việt Nam phù hợp với bối cảnh mới / Trần Nam Vũ // Du lịch .- 2018 .- Số 10 .- Tr. 2,12 .- 910

Nêu lên các ý kiến xoay quanh vấn đề về hoàn thiện Chiến lược phát triển Du lịch Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Đây là một trong 5 đề án quan trọng mà Tổng cục Du lịch được giao thực hiện để đáp ứng yêu cầu phát triển của Du lịch Việt Nam trong tình hình mới.

745 Du lịch MICE ở Việt Nam: Thực trạng giải pháp phát triển / ThS. Đào Thị Kim Biên // Nghiên cứu Châu Phi & Trung Đông .- 2018 .- Số 08 (156) .- Tr. 45-55 .- 910

Trình bày thực trạng phát triển du lịch MICE ở Việt Nam hiện nay. Việt Nam cần làm gì để phát triển du lịch MICE.

746 Thực trạng và giải pháp phát triển ngành du lịch Việt Nam hiện nay / Lê Bá Dũng // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2018 .- Số 8 .- Tr. 63-70 .- 910

Phân tích thực trạng, đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược phát triển ngành du lịch trong bối cảnh Việt Nam hội nhập quốc tế.

747 Mô hình về tác động của tính cách thương hiệu điểm đến tới sự tin tưởng thương hiệu và dự định quay trở lại của du khách / Trần Hải Ly // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 519 tháng 6 .- Tr. 35-37 .- 910

Trình bày tính cách thương hiệu, sự tin tưởng thương hiệu trong du lichjduwj ddinhgj quay trở lại du lịch, ảnh hưởng của tính cách thương hiệu điểm đến tới sự tin tưởng thương hiệu và dự định quay trở lại du lịch; Mô hình đề xuất.

748 Giải pháp phát triển du lịch biển Nam Định / Nguyễn Thị Hoài // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 519 tháng 6 .- Tr. 48-49 .- 910

Những vấn đề còn tồn tại trong phát triển du lịch biển nam Định; Tiềm năng phát triển du lịch biển Nam Định; Giải pháp phát triển du lịch biển Nam Định.

749 Xây dựng sản phẩm du lịch bền vững tại vùng lòng hồ Thủy điện Sơn La / Hoàng Xuân Trọng // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 517 tháng 5 .- Tr. 60-62 .- 910

Trình bày cơ sở lý thuyết và thực tiễn, Phương pháp nghiên cứu; Tiềm năng và thực trạng điểm mạnh, điểm yếu; Một số giải pháp xây dựng sản phẩm du lịch bền vững tại vùng lòng hồ Thủy điện Sơn La.

750 Thực trạng bảo tồn các giá trị di sản văn hóa trong du lịch tại huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi / Trương Mai Thanh, Bùi Thị Thanh Hương // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 518 tháng 6 .- Tr. 65-66 .- 398.22

Khái quát về các di sản văn hóa tại huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi; Tác động của hoạt động du lịch đến bảo tồn các giá trị di sản văn hóa; ; Thực trạng khai thác du lịch tại các giá trị di sản văn hóa tại huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi; Giải pháp.