CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Du Lịch
741 Cảm nhận về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và sự gắn kết của nhân viên: Nghiên cứu tại các doanh nghiệp du lịch tỉnh Quảng Ninh / Trần Thị Hiền, Bùi Thanh Huyền, Huỳnh Thanh Vân, Trịnh Tuấn Anh // Kinh tế & phát triển .- 2018 .- Số 258 thnags 12 .- Tr. 74-84 .- 658
Với mục tiêu đánh giá ảnh hưởng của cảm nhận về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với sự gắn kết của nhân viên trong ngành du lịch, nghiên cứu đã khảo sát 491 nhân viên làm việc tại 13 công ty du lịch trong năm 2018. Nội dung về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp được phân chia thành 7 chủ đề cốt lõi theo hướng dẫn của Bộ tiêu chuẩn quốc tế ISO 26000. Kết quả cho thấy các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên thông qua việc doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm xã hội trong 5 nội dung về quản trị tổ chức, quyền con người, phát triển cộng đồng, môi trường và thực tiễn công bằng. Tuy nhiên, người lao động trong ngành du lịch vẫn chưa cảm nhận rõ về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong 2 nội dung là tập quán lao động và bảo vệ người tiêu dùng. Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp du lịch từ đó làm tăng sự gắn kết của người lao động với doanh nghiệp.
742 Phát triển du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu trong giai đoạn mới / Nguyễn Văn Tuyên // Du lịch Việt Nam .- 2018 .- Số 9 .- Tr. 34 - 35 .- 910
Với xu thế mở cửa, hòa nhập kinh tế thế giới của đất nước, với những lợi thế về vị trí địa lý và tài nguyên tự nhiên, tài nguyên nhân văn, Bà Rịa – Vũng Tàu đã và sẽ có những điều kiện, cơ hội thuận lợi để phát trển ngành du lịch. Chiến lược và Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đã xác định phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu trở thành trung tâm du lịch nghỉ dưỡng biển có tầm quan trọng đối với phát triển du lịch vùng Đông Nam Bộ và cả nước, với trọng tâm phát triển đô thị du lịch Vũng Tàu và hai khu du lịch quốc gia: Long Hải – Phước Hải, Côn Đảo.
743 Cách mạng công nghiệp 4.0 với phát triển du lịch / Phan Thị Hải Yến, Phạm Trung Lương // Du lịch Việt Nam .- 2018 .- Số 9 .- Tr. 37 - 39 .- 910
Phân tích những tác động chủ yếu của cách mạng công nghiệp 4.0 đến du lịch. Trên cơ sở phân tích những đặc trưng và sự tác động của cách mạng công nghiệp 4.0, bài viết đề xuất một số giải nhằm phát huy được những cơ hội và hạn chế những tác động tiêu cực của cách mạng công nghiệp 4.0 đến hoạt động phát triển du lịch.
744 Phát triển nhân lực chất lượng cao cho du lịch MICE Quảng Ninh / Vũ Văn Viện // .- 2018 .- Số 9 .- Tr. 58 – 59 .- 910
Với lợi thế cảnh quan thiên nhiên, cơ sở hạ tầng du lịch phát triển, những năm gần đây số lượng tour MICE được các hãng lữ hành trong nước và quốc tế đưa về Hạ Long Quảng Ninh ngày càng tăng, mở ra triển vọng mới về thu hút khách du lịch MICE tại Quảng Ninh. Vì vậy, việc phát triển nguồn nhân lực du lịch chất lượng cao phục vụ du lịch MICE là yêu cầu cấp thiết hiện nay.
745 Đào tạo nhân lực để phát triển du lịch cộng đồng / Nguyễn Tư Lương // Du lịch Việt Nam .- 2018 .- Số 9 .- Tr. 62 – 63 .- 910
Công tác đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho phát triển du lịch cộng đồng được tiến hành hướng tới nhiều đối tượng với nội dung khác nhau. Việc đào tạo, tập huấn nhằm trang bị cho người dân địa phương những kiến thức, kỹ năng, thái độ cần có để họ có các năng lực có thể chủ động tham gia phát triển du lịch cộng đồng một cách hiệu quả. Bài viết đưa ra một số ý kiến về vấn đề đào tạo, tập huấn cho người dân địa phương về phát triển du lịch cộng đồng trong bối cảnh hiện nay.
746 Xây dựng chiến lược phát triển Du lịch Việt Nam phù hợp với bối cảnh mới / Nam Vũ // Du lịch Việt Nam .- 2018 .- Số 10 .- Tr. 2,12 .- 910
Nêu lên sự cần thiết của việc xây dựng một chiến lược mới, phù hợp với xu thế phát triển chung của đất nước và thế giới; ứng dụng công nghệ kỹ thuật hiện đại vào phát triển du lịch; đề cao các yếu tố bền vững, ứng phó được với biến đổi khí hậu.
747 Tác động của du lịch đến vườn quốc gia và khu bảo tồn miền Trung – Tây Nguyên / Dư Văn Toán, Nguyễn Thuỳ Vân // Du lịch Việt Nam .- 2018 .- Số 8 .- Tr. 14 - 15 .- 910
Nêu lên những tồn tại trong công tác quản lý du lịch và bảo tồn đa dạng sinh học tại các vườn quốc gia và khu bảo tồn; Tác động của hoạt động du lịch đến bảo tồn đa dạng sinh học tại các vườn quốc gia và khu bảo tồn; Chính sách bảo tồn đa dạng sinh học của ngành du lịch; Phát triển du lịch sinh thái gắn với bảo tồn đa dạng sinh học – Định hướng và giải pháp.
748 Quy hoạch khu du lịch Quốc gia, cơ hội cho du lịch Mũi Cà Mau / Thy Diệu // Du lịch Việt Nam .- 2018 .- Số 8 .- Tr. 26 - 27 .- 910
Khu du lịch Mũi Cà Mau được quy hoạch thành khu du lịch quốc gia đã định hình sản phẩm du lịch của Đất Mũi, tạo điều kiện đa dạng hoá sản phẩm du lịch của tỉnh, đảm bảo xây dựng được những sản phẩm du lịch đặc thù, đồng bộ và có khả năng kết nối với các điểm đến khác của cả nước và quốc tế.
749 Tiếp cận du lịch thông minh tại các địa phương / Lê Quang Đăng // Du lịch Việt Nam .- 2018 .- Số 8 .- Tr. 28 - 30 .- 910
Du lịch thông minh mới xuất hiện ở Việt Nam trong khoảng vài năm trở lại đây nhưng đã có những tác động nhất định tới các hoạt động của ngành Du lịch. Các địa phương đã và đang triển khai nhiều hoạt động tích cực nhằm tiếp cận và từng bước thích ứng với xu thế du lịch mới này. Bên cạnh những thành quả đạt được vẫn còn rất nhiều vấn đề đặt ra, đòi hỏi các địa phương cần có sự nhìn nhận đúng đắn để có giải pháp đồng bộ cho phát triển du lịch thông minh.
750 Tây Nguyên phát triển sản phẩm du lịch đặc thù gắn với bảo vệ môi trường tự nhiên / Phạm Hồng Long, Phạm Xuân An // Du lịch Việt Nam .- 2018 .- Số 8 .- Tr. 52 - 54 .- 910
Thực tế hiện nay cho thấy, việc phát triển sản phẩm du lịch đặc thù vùng Tây Nguyên chưa tương xứng với tiềm năng, bên cạnh đó, các tỉnh Tây Nguyên chưa thực hiện hiệu quả công tác bảo vệ môi trường tự nhiên trong việc phát triển du lịch nói chung, phát triển sản phẩm du lịch đặc thù nói riêng. Từ đó đặt ra yêu cầu phát triển sản phẩm du lịch đặc thù gắn với bảo vệ môi trường tự nhiên tại các tỉnh Tây Nguyên.