CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn
511 Chính sách của Đảng và nhà nước Trung Quốc đối với dân tộc thiểu số trong thời kỳ cải cách / Nguyễn Thị Ngọc Anh // .- 2023 .- Số 6 (262) - Tháng 6 .- Tr. 15-23 .- 327
Giới thiệu nội dung cụ thể của chính sách dân số ở Trung Quốc trong thời kỳ cải cách cũng như kết quả đạt được trong thực hiện hệ chính sách này. Trung Quốc là một nước có nhiều dân tộc, trong đó, ngoài dân tộc Hán, còn có 55 dân tộc thiểu số.
512 Tiểu thuyết về đề tài “tam nông” Trung Quốc đầu thế kỷ XXI / Đào Văn Lưu // .- 2023 .- Số 5 (261) - Tháng 5 .- Tr. 42-54 .- 800.01
Khái quát về một số đặc điểm của tiểu thuyết về đề tài “tam nông” giai đoạn đầu thế kỷ XXI, cũng như thân phận nông dân ở khía cạnh là người lao động nhập cư trong xã hội Trung Quốc đương đại cũng như trong dòng chảy văn học Trung Quốc hiện nay.
513 Tín hiệu thẩm mĩ trong tập “lửa thiêng” của Huy Cận / Lê Đức Luận, Nguyễn Thị Diệu Hiền // .- 2023 .- Số 348 - Tháng 12 .- Tr. 98-102 .- 800.01
Tín hiệu thẩm mĩ trong tập thơ Lửa thiêng có bốn nhóm tín hiệu là tín hiệu thẩm mĩ “linh hồn”, “lòng”, “mùa xuân” và “mùa thu”. Nghiên cứu hằng thể tín hiệu thẩm mĩ gồm hai khía cạnh lớn là khía cạnh là hằng thể từ vựng và hằng thể kết hợp. Hằng thể kết hợp có hằng thể tín hiệu thẩm mĩ nằm trong ngữ và trong cấu trúc chủ vị.
514 Lớp từ ngữ miêu tả trạng thái cảm xúc trong truyện ngắn Nguyễn Thanh / Trần Thanh Vân, Bùi Minh Dạ Thảo // .- 2023 .- Số 348 - Tháng 12 .- Tr. 103-110 .- 800.01
Phân tích và tìm hiểu Lớp từ miêu tả trạng thái cảm xúc trong truyện ngắn Nguyễn Thanh nhằm chỉ ra đặc điểm cơ bản của lớp từ này trong truyện ngắn Nguyễn Thanh. Qua đó khái quát nét đặc sắc trong phong cách ngôn ngữ của nhà văn.
515 Một số biện pháp tu từ trong thơ Nguyễn Lãm Thắng (khảo sát qua tập thơ “giấc mơ buổi sáng”) / Vũ Minh Châu // .- 2023 .- Số 348 - Tháng 12 .- Tr. 111-118 .- 800.01
Khảo sát một số biện pháp tu từ trong thơ của tác giả (gồm: Nhân hóa, so sánh, ẩn dụ, đảo ngữ, sử dụng từu tượng thanh, từ tượng hình). Từ đó, làm nổi bật đặc điểm sử dụng biện pháp tu từ, thấy được thành công của nhà thơ trong việc khắc họa thế giới tâm hồn trẻ thơ, thể hiện góc nhìn của nhà thơ về con người, cuộc sống. Chính những đặc điểm ngôn ngữ đó cũng góp phần làm nên cá tính sáng tạo và phong cách sáng tác của Nguyễn Lãm Thắng.
516 Hướng tiếp cận nghiên cứu đối chiếu tục ngữ (trường hợp tiếng Hán và tiếng Việt) / Hoàng Thị Yến // .- 2023 .- Số 344 - Tháng 9 .- Tr. 3-12 .- 400
Đánh giá tổng quan nghiên cứu làm rõ những thành tựu và khoảng trống, hạn chế của các nghiên cứu có trước. Xác lập tiền đề lí luận làm cơ sở để có căn cứ xây dựng định hướng nghiên cứu. Xác định hướng tiếp cận nghiên cứu đối chiếu tục ngữ theo các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể.
517 Từ đồng âm và công trình tra cứu từ đồng âm tiếng Việt dành cho học sinh / Nguyễn Thị Huyền // .- 2023 .- Số 344 - Tháng 9 .- Tr. 13-17 .- 400
Phân tích và nêu lên thực trạng một số công trình từ điển về từ đồng âm trong tiếng Việt dành cho đối tượng học sinh hiện nay. Đồng âm là hiện tượng phổ biến trong các ngôn ngữ. Từ đồng âm trong tiếng Việt được nhận diện và đưa vào giảng dạy trong nhà trường với cacsc mức độ khác nhau ở các cấp học khác nhau.
518 Sự chuyển nghĩa của Danh từ mang thuộc tính nghĩa tính từ (nghiên cứu trường hợp từ “anh hùng”) / Dương Thị Dung // .- 2023 .- Số 344 - Tháng 9 .- Tr. 18-24 .- 400
Tập trung nghiên cứu trường hợp từ “anh hùng” qua góc độ ngữ nghĩa để thấy được sự chuyển nghĩa mang thuộc tính nghĩa tính từ. Để minh chứng cho những nhận định, tác giả sử dụng ngữ liệu được rút ra trong các công trình “từ điển giải thích tiếng Việt” và các ngữ cảnh xuất hiện trong “Chương trình tra cứu ngữ cảnh tiếng Việt” của Viện từ điển học và Bách khoa thư Việt Nam.
519 Phân tích ngữ nghĩa tri nhận về “chiều không gian” của những từ ngữ chỉ bộ phận cơ thẻ người trong tiếng Hán và đối chiếu với cách biểu đạt tương đương trong tiếng Việt / Mai Thị Ngọc Anh // .- 2023 .- Số 344 - Tháng 9 .- .- 400
Vận dụng lí luận ẩn dụ tri nhận về “chiều không gian” của những từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể người trong tiếng Hán và so sánh với cách biểu đạt tương đương trong tiếng Việt, đồng thời thông qua phân tích các đặc điểm của không gian một chiều, không gian hai chiều và không gian ba chiều tìm ra điểm tương đồng và khác biệt giữa hai ngôn ngữ.
520 Đối chiếu ẩn dụ cấu trúc “cái chết là sự thất bại trong cuộc chiến đấu” trên tư liệu báo Dantri.com.vn và Cancerresearchuk.org / Phạm Thị Xuân Hà // .- 2023 .- Số 344 - Tháng 9 .- Tr. 57-63 .- 400
Thông qua việc phân tích tư liệu hai ngôn ngữ, kết quả của nghiên cứu này nhằm chỉ ra cơ chế tri nhận về “cái chết” ở ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh thông qua lối tư duy về “sự thất bại trong cuộc chiến”; đối chiếu một số nét tương đồng và khác biệt giữa cách tri nhận của người Việt và người Anh về “cái chết” thông qua ẩn dụ ý niệm này để từ đó đưa ra hàm ý về nghiên cứu và giảng dạy ngôn ngữ có tính đến yếu tố văn hóa.